Trợ từ to trong tiếng nhật

Trợ từ to trong tiếng nhật là bài viết tổng hợp các cách dùng của trợ từ To ở cấp độ N5 và N4. Bạn cần phải nắm chắc các cách dùng trợ từ mới có thể học tốt ở cấp độ cao hơn

Đối với người học tiếng Nhật ngữ pháp nói chung và trợ từ nói riêng là những phần khó. Chúng ta thường bỏ qua hoặc chỉ học qua loa các trợ từ và cách sử dụng của nó. Để giỏi tiếng Nhật các Bạn cần phải nắm vũng trợ từ. Việc nắm vững trợ từ sẽ giúp Bạn liên kết các từ vựng lại với nhau chính xác hơn và câu văn trở nên dể hiểu hơn.

Xem thêm: sách trợ từ tiếng Nhật

Xem thêm: Bài tập trợ từ tiếng Nhật

Trợ từ to trong tiếng nhật – Các cách dùng trợ từ と :

Trợ từ to trong tiếng nhật
Trợ từ to trong tiếng nhật

1.Dùng để liên kết danh từ :

私とキムさんはスーパーでりんごとバナナーを買いました
watashito kimusanha su-pa-de ringoto bananaawo kaimashita
Tôi và anh kim đã mua táo và chuối tại siêu thị

2. Dùng để chỉ kết quả :

今回の試験で合格となった人数は21人だ
konkaino shikende goukakuto nattaninzuha 21ninda
Số người đỗ trong kỳ thi lần này là 21 người

3. Chỉ sự biến đổi : (sự biến đổi này mang tính cố định hơn so với trợ từ に)

いよいよ日曜日となった
iyoiyo nichiyouto natta
Chẳng mấy mà đã chủ nhật rồi

4. Dùng trích dẫn trong câu nói gián tiếp

田中さんは今日来ないと言いましたよ
Tanakasanha kyou konaito iimashita
Anh Tanaka nói là sẽ không tới đâu

5. Chỉ nội dung của động từ chỉ suy nghĩ, tưởng tượng:

合格できると思う
goukakudekiruto omou
Tôi nghĩ là tôi có thể đỗ được

6. Dùng trong câu điều kiện, nếu điều kiện phía trước xảy ra thì sự việc sau diễn ra

天気が悪くなると、彼がやすむ
tenkiga warukunaruto karega yasumu
Thời tiết mà xấu là anh ấy lại nghĩ

7. Chỉ sự tiếp nối của hành động

彼は会社に来るとすぐトイレに入る
kareha kaishani kuruto sugu toireni haiiru
Anh ấy cứ tới công ty là chui ngay vào nhà vệ sinh

Xem thêm : Tổng hợp cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook