Phân biệt aida あいだ và aidani あいだに
Phân biệt aida あいだ và aidani あいだに
間:
Ngữ pháp: Nの/Aい/Vている・Vる+間
Ý nghĩa: Suốt, liên tục,…
Cách dùng :Chỉ hành động diễn ra trong suốt thời gian. Hành động ở mệnh đề 1 và mệnh đề 2 dài bằng nhau
Ví dụ:
例1:彼は会議の間ずっと眠りをしていた。
Anh ta ngủ gật trong suốt buổi họp.
例2:一生懸命泳いでいる間はいやなことも忘れてしまう。
Trong lúc tập trung bơi ta sẽ quên hết những chuyện bực mình.
間に
Ngữ pháp: Nの/Aな +な/Aい/Vている・Vる+間に
Ý nghĩa : Trong lúc, trong khoảng
Cách dùng :Vế sau thể hiện hành động nhanh chóng, mau lẹ, khẩn trương. Hành động ở mệnh đề 1 là hành động dài, ở mệnh đề 2 là hành động ngắn, diễn ra ở một khoảng nhất định trong mệnh đề số 1 (không dài bằng mệnh đề 1)
Ví dụ:
例1:留守の間に泥棒が入った。
Trong khi tôi đi vắng, kẻ trộm đã lẻn vào nhà.
例2:家族が皆寝ている間に家を出ることした。
Tôi quyết định ra khỏi nhà trong lúc mọi người còn đang ngủ.
Tham khảo một số sách tiếng Nhật N3
Tham khảo thêm các khóa học giao tiếp tiếng Nhật sơ cấp