ていく ngữ pháp là ngữ pháp N3 thường hay gặp nhưng hay gặp lẻ tẻ nên đôi khi chúng ta sẽ không tổng hợp hết ý nghĩa để nhớ. Hãy cùng nhật ngữ Daruma tổng hợp ý nghĩa qua bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm: Tổng hợp cách dùng よう
ていく ngữ pháp – ngữ pháp teiku
Cách thức di chuyển |
Diễn tả ý nghĩa đi bằng một động tác thế nào, hoặc bằng phương tiện thế nào
Ví dụ:
教室まで歩いていく。
Tôi đi bộ đến lớp học
天気が悪いからバスに乗っていきましょう。
Hãy lên xe buýt vì thời tiết xấu
タイヤがパンクしたので、自転車を引っ張っていった。
Lốp bị thủng nên tôi dắt xe đạp
川をカヌーでゆっくり下っていく。
Tôi đi xuôi theo dòng sông bằng ca nô.
Diễn tả sự liên tiếp của V ( V xong rồi đi) |
Mẫu câu này diễn tả ý làm một hành động nào đó với tiền đề là đi đâu đó. Trong tâm ý nghĩa đặt ở hành động trước khi đi
Ví dụ:
先にこの仕事をすませていきます。
Tôi sẽ hoàn thành công việc này trước.
遠慮せずに泊まっていってください。
Xin đừng ngần ngại ở lại.
とりあえずここで休憩していこう。
Tạm thời chúng ta hãy nghỉ ngơi ở đây.
Xem thêm: sách tiếng Nhật
Tiếp tục V |
Diễn tả ý nghĩa lấy 1 thời điểm nào đó làm chuẩn thì sau thời điểm đó, một hành động hoặc một sự biến đổi sẽ tiếp tục tiến triển hướng đến tương lai
Ví dụ:
以後も変わらず努力していく。
Tôi vẫn sẽ tiếp tục nỗ lực
就職しても趣味のマラソンは続けていくつもりだ。
Ngay cả khi tôi có việc làm, tôi sẽ tiếp tục cuộc chạy marathon
これからもここで生きていく。
Tôi sẽ tiếp tục sống ở đây.
Diễn tả động tác dần tiến ra xa người nói |
Ví dụ:
心はどんどん離れていった。
Trái tim tôi đã xa dần
アリは自らの巣に戻っていきました。
Những con kiến trở về tổ của chúng
授業が終わると学生はすぐに帰っていきました。
Các học sinh trở lại ngay sau khi lớp học kết thúc.
Xem thêm: Shinkanzen N3
Diễn tả sự tiến triển trong thay đổi trạng thái |
Ví dụ:
高齢者人口は今後もどんどん増えていく。
Dân số già sẽ tiếp tục tăng
雪が積もっていく。
Tuyết dần chất thành đống
これからますます寒くなっていくだろう。
Từ nay trời sẽ ngày càng lạnh hơn.
V mất/V đi |
Diễn tả những cái đang tòn tại dần mất đi hoặc rời xa tầm mắt của người nói
Ví dụ:
太陽が地平線に沈んでいった。
Mặt trời lặn ở đường chân trời
覚えたそばから忘れていく。
Vừa mới nhớ đã quên
学生が卒業していくのは寂しくてたまらない.
Sinh viên ra trường thật cô đơn.
Hy vọng bài viết ngữ pháp ていく sẽ giúp Bạn nắm chắc và tổng hợp được hết các ngữ pháp ていく