Desu là gì – desu trong tiếng nhật có cách dùng thế nào? desu nên dịch là ” thì, là, ở” có cách dùng tương tự “to be” trong tiếng Anh. Desu có thể được xem như một động từ có chia dạng khẳng định, phủ định, quá khứ, hay quá khứ phủ định.
Nhiều học sinh hay nhầm trợ từ は mang nghĩa “LÀ”, từ nay hãy để ý và dịch cho đúng hơn nhé. Hãy cùng Tiếng Nhật Mỗi Ngày tìm hiểu sâu hơn về です nhé.
Xem thêm: sách tiếng Nhật
Cách dùng desu?
です đặt ở cuối câu, đi trước です là một Danh từ hay Tính từ
Ví dụ:
これは私の本です。
Đây là sách của tôi.
このケーキはおいしいです。
Bánh này thì ngon
今、日本です。
Bây giờ tôi đang ở Nhật.
Phủ định của です là じゃありません(じゃない)・ではありません - dùng với N/ Aな
山田さんは先生じゃありません(じゃない)
Anh Yamada không phải là giáo viên.
Quá khứ của です là でした (thể thường là だった – dùng với N/ Aな)
昨日、雨でした (昨日雨だった)
Hôm qua trời mưa.
Quá khứ phủ định của です là じゃありませんでした (thể thường là じゃなかった – dùng với N/ Aな)
きのう曇りじゃなかった
Hôm qua trời không có mây.
Một số biến thể khác của です .
Xem thêm: luyện thi N1
である là một dạng lịch sự của です hay dùng trong văn viết, thể hiện sự lịch sự
信頼(しんらい)は大切である。
Sự tin tưởng rất quan trọng.
Quá khứ của である là であった
きのう晴れであった.
Thể liên dụng là であり
Suy đoán là であろう (dịch có lẽ là)
sou desu nghĩa là gì
そうです có nghĩa là đúng vậy, dùng để diễn tả sự đồng tình với ý kiến của người nói.