Koto ga aru ngữ pháp N4 có hai ý nghĩa là thỉnh thoảng hay đã từng, tùy thuộc vào từ nối trước đó
Koto ga aru ngữ pháp N4
Công thức: Vる/Vない+ことがある
Ý nghĩa: Là cách nói diễn đạt một sự việc nào đó thỉnh thoảng, đôi lúc cũng xảy ra.Không sử dụng để diễn đạt cho những trường hợp hay xảy ra hoặc xảy ra thường xuyên.
Ví dụ:
学校のパソコンはときどきフリーズすることがある。
Máy tính ở trường thỉnh thoảng đóng băng
うちの水道は、ときどき水が出ないことがある。
Nước nhà tôi thỉnh thoảng không chảy
私たちの先生は急に怒ることがあるから、こわい。
Giáo viên lớp chúng tôi thỉnh thoảng nổi giận đột xuất vì vậy rất đáng sợ
あの店は、夕方すごくこむことがあるから、早く行ったほうがいいよ。
Cửa tiệm kia, buổi tối thỉnh thoảng rất đông, vì vậy chúng ta nên đi sớm
うちの子供は、よく窓を開けたまま外出することがあるから、困るんだ。
Đứa con của tôi thỉnh thoảng để cửa mà ra ngoài nên tối đang rất khổ tâm
私はよく落ち込むことがあるが、おいしいものを食べれば元気になります。
Tôi thường hay xuống tinh thần, nhưng nếu ăn món ngon thì khỏe hẳn lên
うちの庭に、黒いねこが来ることがあります。今度また来たら、ご飯をあげたいです。
Ở vườn nhà tôi thỉnh thoảng có con mèo ghé đến. Nếu lần tới nó đến, tôi sẽ cho cơm
朝起きると、すごく汗をかいていることがある。
Sáng sớm thức dậy cũng có lúc tôi bị ra mồ hôi rất nhiều
Xem thêm: sách luyện thi JLPT N4
Koto ga aru ngữ pháp N4
Công thức: Vた+ことがある
Được sử dụng để diễn tả về kinh nghiệm đã từng hoặc chưng từng làm gì đó.
Ý nghĩa: Đã từng
Ví dụ:
日本に行ったことがあります。
Tôi đã từng đi Nhật
富士山に登ったことがあります。
Tôi đã từng leo núi phú sĩ
コーラとコーヒーを混ぜたことがあります。おいしくありませんでした。
Tôi đã từng trộn chung cà phê và coca, không ngon lắm
ペットボトルでロケットを作ったことがありますか。
Bạn đã từng làm tên lửa bằng chai nhựa chưa
マンガを描いたことがあります。
Tôi đã từng vẽ manga
フランスに3回行ったことがあります。
Tôi đã từng đi pháp 3 lần
床で寝たことがありますか。よくないですよね。
Bạn đã từng ngủ trên sàn hả. Thật là không tốt nhỉ
歯磨きをしないで寝たことがありません。
Tôi chưa từng ngủ mà không đánh răng
Xem thêm: lớp N3 cấp tốc