にかかわらず ngữ pháp là ngữ pháp N2 có ý nghĩa bất kể, không liên quan đến N, vế sau vẫn sẽ diễn ra. Ngữ pháp này thường nhầm lẫn với をとわず, nếu bạn gặp khó khăn thì hãy tham khảo sự khác nhau を問わず に関わらず
にかかわらず ngữ pháp (nikakawarazu ngu phap)
Ý nghĩa: Bất kể, không liên quan
Cách dùng: Ngữ pháp này thường dùng với một số từ sau 年齢(ねんれい),経験(けいけん),天候(てんこう),性別(せいべつ),曜日(ようび)
Từ nối:
V(辞書形・ナイ形)+ にかかわらず
N + にかかわらず
Ví dụ:
①飲(の)み放題(ほうだい)だと、たくさん飲む飲まないにかかわらず1人2000円(えん)だよ
Nếu là nomihoudai (uống buffet) thì bất kể là uống hay không uống mỗi người đều phải trả 2000 yên.
②パーティーに来(く)るかどうかにかからわず、連絡(れんらく)するようにしてね
Bất kể có tham gia tiệc hay không, hãy cố gắng liên lạc nhé.
③雨(あめ)が降(ふ)る降らないにかかわらず、イベントを行(おこな)います.
Bất kể là mưa hay không, sự kiện vẫn diễn ra
④試験(しけん)に合格(ごうかく)するかどうかにかかわらず、がんばることに意味(いみ)があるんだよ
Đậu hay không đậu thì sự cố gắng có ý nghĩa rất quan trọng
⑤イベントには、年齢(ねんれい)や経験(けいけん)にかかわらず誰(だれ)でも参加(さんか)できます.
Sự kiện này, bất kể độ tuổi hay có kinh nghiệm hay không ai cũng có thể tham gia.
⑥このカフェは曜日(ようび)にかからわず、いつもお客(きゃく)さんがたくさんいる.
Quán cà phê này, dù là ngày nào thì khách cũng đông
Xem thêm: shinkanzen N2 ngữ pháp tiếng việt