Phân Biệt ぐらい ごろ ほど – gurai goro hodo
Phân Biệt ぐらい ごろ ほど – Gurai Goro Hodo
- Cách sử dụng: Đều mang nghĩa “Khoảng chừng, áng chừng”
- Dùng trong văn nói
- Dùng trong văn viết và hoàn cảnh trang trọng
- Cách dùng trong ngữ pháp:
*Có thể sử dụng cả ほど/ぐらい/くらい
Trường hợp 1: ほど/くらい/ぐらいĐứng sau từ chỉ số lượng
- 1:完成するまでに3時間ほど/くらい/ぐらいかかります。Mất khoảng 3 giờ đồng hồ để hoàn thành.
- 2:仕事はまだ半分ほど/くらい/ぐらい残っている。Công việc vẫn còn lại khoảng 1 nửa.
Trường hợp 2: ほど/くらい/ぐらいChỉ mức độ
- 1:今日は死ぬ ほど/くらい/ぐらい疲れた。Hôm nay mệt tới chết đi được
- 2:彼は歩けないほど弱いです。Anh ấy yếu tới mức không thể đi bộ được.
*Trường hợp chỉ sử dụng くらい/ぐらい
Trường hợp 1: Diễn tả mức độ tối thiểu hay sự khinh thường mỉa mai.
- 1:子供じゃないんだから、自分のことぐらい自分で決めなさい。
- 2:挨拶ぐらいしたらどうだ。Tối thiểu cũng nên có một lời chào hỏi.
Trường hợp 2: 同じくらい:
- 1:これはそれと同じくらい綺麗です。Cái này đẹp giống cái kia.
*Trường hợp sử dụng ほど:
Trường hợp 1: ~ば~ほど:~ càng ~ càng
- 1:日本語は難しければ、難しいほど面白いです。Tiếng Nhật càng khó càng thú vị.
- 2:絵は描けば描くほど上手になる。Tranh càng vẽ càng giỏi.
Trường hợp 2: ~ほど~ない:Không tới mức như…
- 1:今年の夏は去年ほど暑くない。Hè năm nay không nóng như năm ngoái.
- 2:試験は思っていたほど難しくなかった。Bài thi không khó tới mức như tôi tưởng.
*Trường hợp sử dụng ごろ:
Đi với một thời gian cụ thể, một địa điểm cụ thể nào đó.
*Không sử dụng được cho thời điểm, ngày giờ… Tức là những thời gian không có độ dài.
- 時ほど来てください。(Sai)
- 時ごろ来てください。(Đúng) Hãy đến lúc khoảng 3 giờ.
*Trường hợp 1 : Có thể sử dụng cả ごろvà ぐらい:
- 1:今朝6時ごろ/ぐらいにおきました。 Sáng nay khoảng 6 giờ tôi đã thức dậy.
- 2:パーティは7時半ごろ/ぐらいに始まりました。Khoảng 7 giờ rưỡi bữa tiệc đã bắt đầu.
*Trường hợp 2: Chỉ sử dụng được ごろ/ころ:
- 1:私は小学校のごろはよく母に叱られました. Khi học tiểu học tôi hay bị mẹ mắng
- 2:気落ちの時は子供のころにもどりたいです。Khi chán nản tôi muốn quay trở lại lúc còn trẻ.
Hy vọng bài viết phân Biệt ほど、ぐらい、くらい、ごろ sẽ giúp Bạn hiểu và sử dụng hiệu quả những từ gần giống nhau này.
Tham khảo thêm các giáo trình tiếng Nhật hay tại: nhasachdaruma
Xem thêm: Luyện thi N3