てくる ngữ pháp là ngữ pháp N3 thường dùng trong cuộc sống hằng ngày và cũng thường xuất hiện trong đề thi JLPT. Hãy cùng Nhật Ngữ Daruma tổng kết và ôn tập ý nghĩa của ngữ pháp てくる (tekuru) nhé.
Xem thêm: ていく ngữ pháp
てくる ngữ pháp-ngữ pháp てくる
Cách thức di chuyển (đến đây bằng cách…) |
Ví dụ:
家まで走ってくる。
Tôi đi bộ về nhà.
天気が悪いからタクシーに乗ってきた。
Vì thời tiết xấu nên tôi đến bằng taxi
タイヤがパンクしたので、自転車を引っ張ってきた。
Lốp bị thủng nên tôi dắt xe đạp đến.
階段でゆっくり下りてきた。
Tôi từ từ bước xuống cầu thang.
V xong rồi quay lại |
Ví dụ:
予約をしてきますので、ここで待っていてください。
Tôi sẽ đặt chỗ trước, vui lòng đợi ở đây
友達に家に遊びにいってきます。
Tôi sẽ đến thăm nhà bạn tôi
Sự liên tục của hành động (từ quá khứ đến hiện tại) |
Ví dụ:
ずっと努力してきたのに、なかなか結果が出ない。
Tôi đã cố gắng rất nhiều (cố gắng đến giờ), nhưng chưa đạt được kết quả
何百年も前から続いてきたこの伝統を、これからも守っていく。
Chúng tôi sẽ tiếp tục giữ gìn truyền thống đã trải qua hàng trăm năm này
大学を卒業して以来、ずっとここで仕事をしてきました。
Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi tốt nghiệp đại học.
Diễn tả hành động đến gần người nói |
Ví dụ:
二人の距離は近づいてきた.
Khoảng cách giữa hai người ngày càng gần
ご主人様が戻ってこられました.
Chồng đã quay trở lại
うちの子はお腹がすくとすぐ帰ってくる
Con tôi sẽ về nhà ngay khi nó đói.
Xem thêm: sách tiếng Nhật
Diễn tả sự bắt đầu của động từ |
Ví dụ:
高齢者人口はどんどん増えてきている。
Dân số cao tuổi đang dần tăng
ここ数日の大雪で雪が積もってきた。
Trận tuyết lớn mấy ngày qua đã tích tụ nhiều tuyết
最近暑くなってきた。
Gần đây trời đang trở nên nóng
Diễn tả sự xuất hiện |
Ví dụ:
太陽が地平線から昇ってきた.
Mặt trời đã mọc trên đường chân trời
歯が生えてきた。
Răng đã bắt đầu mọc
新年度になり新しい学生がやってきた。
Cứ mỗi năm học mới lại có học sinh mới.