“Thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật” và “Thể cấm chỉ trong tiếng Nhật”. Mặc dù đây là cách diễn đạt không thường được sử dụng trong hội thoại, nhưng đây là một mẫu câu quan trọng đối với bạn khi sống ở Nhật, chẳng hạn như : xem thể thao, trong trường hợp khẩn cấp như động đất và hỏa hoạn, và các biển báo, vì vậy hãy luyện tập sau khi giải thích tình huống đúng cách.
Xem thêm: các thể trong tiếng nhật
Thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật – 命令形
Bạn có một chú chó và muốn huấn luyện nó nghe theo những mệnh lệnh của mình.
Hoặc khi bạn cổ vũ cho đội bóng mình yêu thích:
Các từ「座れ」 “Ngồi xuống”「来い」”Đến đây” 「しろ」”Làm đi”「行け」”Đi đi”「頑張れ」”Cố lên” là những thể mới. Đó là “Thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật”.
Mục lục
Cách chia thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
「い」→ 「え」 「ます」 → 「ろ」 します → しろ いきます → いけ たべます → たべろ きます → こい はしりいます → はしれ おきます → おきろ |
Luyện tập thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật
Thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật dùng khi nào?
Bạn phân vân không biết những lúc nào dùng thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật? Hay ghi nhớ các trường hợp sau nhé!
- Khi cấp trên ra lệnh, sai bảo cấp dưới
- Khi nói với bạn bè (Thường dùng cho nam giới)
- Trong trường hợp khẩn cấp, nguy hiểm
- Khi xem thể thao
- Hướng dẫn tại nhà máy, công trường
- Biển báo và khẩu hiệu giao thông
Xem thêm: Trọn bộ sách Shinkanzen N2 tại Nhà sách Daruma để hưởng nhiều ưu đãi hơn bạn nhé.
Thể cấm chỉ trong tiếng Nhật – 禁止形
Trong giờ học giáo viên đã đặt ra nhiều quy định sau đây:
Các quy định của Thầy giáo là ở thể cấm chỉ. Vậy cách chia thể cấm chỉ như thế nào? Hay tìm hiểu tiếp nhé!
Cách chia Thể cấm chỉ
[辞書形]+な Ⅰ いきます → いくな Ⅰ のみます → のむな Ⅱ たべます → たべるな Ⅱ みます → みるな Ⅲ します → するな Ⅲ きます → くるな |
Luyện tập thể cấm chỉ trong tiếng nhật
Hy vọng bài viết thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật và thể cấm chỉ trong tiếng Nhật sẽ giúp Bạn hiểu về 2 thể này hơn