Trường âm ー「長音」 trong tiếng Nhật là gì? Cách sử dụng trường âm như thế nào? Hãy cùng chúng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Mục lục
Trường âm trong tiếng Nhật
1. Trường âm trong tiếng Nhật là gì? |
Trường âm ー「長音」 là những nguyên âm kéo dài, có độ dài gấp đôi các nguyên âm 「あ」「い」「う」「え」「お」. Chẳng hạn như:「ああ」 (a + a )「いい」(i + i).
Trường âm sẽ làm thay đổi nghĩa của từ.
2. Cách thêm trường âm trong tiếng Nhật: |
2.1 Trong Hiragana
Thêm vào ngay sau chữ Kana tương ứng để tạo thành trường âm.
- Hàng あ có trường âm là あ.
- Hàng い có trường âm là い.
- Hàng う có trường âm là う.
- Hàng え có trường âm là え và い.
- Hàng お có trường âm là お và う.
Ví dụ:
Kanji | Hiragana | Romaji | Tiếng Việt |
平気 | へい き | he i ki | Hòa khí |
空港 | くう こう | ku u ko u | Máy bay |
東京 | とう きょう | to u kyo u | Tokyo |
遠い | とお い | to o i | Xa |
多い | おお い | o o i | Nhiều |
能力 | のうりょく | no u ryo u ku | Năng lực |
晴れるでしょう | はれるで しょう | ha re ru de sho u | Có lẽ trời sẽ nắng |
お兄さん | お にい さん | o ni i sa n | Anh trai |
英語 | えい ご | e i go | Tiếng anh |
ええ | ええ | e e | Vâng |
Xem thêm: Tham khảo bộ sách Shinkanzen tại Nhà sách Daruma để hưởng nhiều ưu đãi hơn nhé.
2.2 Trong Katakana:
Thêm dấu ー ở phía sau các nguyên âm hoặc âm ghép để biệu thị trường âm cho các từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài (đa số là tiếng Anh).
Ví dụ:
Katakana | Romaji | Tiếng việt |
コーヒー | Ko – hi – | Cà phê |
コンピューター | Kon pyu – ta – | Máy tính |
タクシー | Ta ku shi – | Xe taxi |
2.3 Trong Romaji
Thêm dấu “-” vào trên đầu của các chữ nguyên âm a, i, u, e, o như vậy ā, ī, ū, ē, ō để biểu thị trường âm.
Lưu ý: Ngoại trừ い làm trường âm cho cột え (romaji viết là “ei”).
Ví dụ: 先生 – せんせい – Sensei ( Giáo viên)
動物 – どうぶつ – Dōbutu (Động vật)
空気 – くうき – kūki (Không khí)
3. Ý nghĩa của trường âm trong tiếng Nhật: |
- Trường âm khi sử dụng với tên riêng chỉ nhằm tăng tính tôn trọng với người nghe.
- Biểu thị cho các từ tượng thanh / từ ghép ( 例:しいん/しーん。)
- Dùng để nhấn mạnh khi ngạc nhiên hay bất ngờ trước một sự việc, sự vật nào đó. ( 例:すごうく、ひろうい/すごーく、ひろーい。)
- Dùng trong các phép ngắt, tiếng địa phương và tiếng lóng. ( 例:ふうん、ええ/ふーん、えー。)
4. Lưu ý: |
Khi phát âm trường âm bạn chỉ cần kéo dài cách phát âm của chữ cái trước đó. Cách phát âm của chữ cái trước đó phải được kéo dài 1 nhịp để tránh làm sai nghĩa của từ. Bởi vì trong văn nói sẽ không biết rõ được chỗ nào có trường âm nên việc phát âm đúng và chuẩn sẽ khiến người nghe dễ hiểu hơn và tránh được trường hợp hiểu sai nghĩa của từ. Bên cạnh đó, bạn cần phải luyện đi luyện lại và bắt chước cách đọc của người Nhật để giọng đọc được hay hơn.
Một số từ dễ nhầm lẫn do cách phát âm:
Kanji | Hiragana | Tiếng Việt |
お婆さん | おばあさん | Bà |
叔母さん | おばさん | Cô, dì |
お爺さん | おじいさん | Ông |
叔父さん | おじさん | Chú, bác |
Hy vọng qua bài viết này bạn đã hiểu thêm được về Trường âm trong tiếng Nhật. Chúc các bạn học tốt.
Xem thêm: Các bạn có thể tham khảo khóa học luyện thi N3 tại Trung tâm Nhật ngữ Daruma nhé