Ngữ pháp はしない – ngữ pháp JLPT N1
Ngữ pháp はしない (ha shinai)
*Ngữ pháp はしない ( = wa shinai) vs ~もしない ( = ~ mo shinai)
How to use *~はしない ( = wa shinai)
Diễn tả ý định mạnh mẽ quyết không làm điều gì đó
Ex. 子供を置いて旅行に行くなんてできはしない。
= Kodomo wo oite ryokou ni ikunante dekiwa shinai.
Tôi quyết sẽ không để đứa con ở nhà đi du lịch
Ex. 怒こりはしないから正直に話しなさい。
= Okori wa shinai kara shoujiki ni hanashinasai.
Tôi nhất định sẽ không giận nên hãy nói thành thật đi
Ex. そんなことで死にはしないよ。
= Sonna koto de shini wa shinai yo.
Bạn sẽ không chết vì chuyện đó đâu
Ex. どんなに待っても彼は来はしなかった。
= Donna ni mattemo kare wa ki wa shinakatta.
Dù tôi có đợi bao nhiêu đi nữa, anh ấy cũng không đến
Ex. 私の気持ちは、彼にはわかりはしない。
= Watashi no kimochi wa, kare niwa wakari wa shinai.
Anh ấy quyết không hiểu cảm xúc của tôi
Ex. 誰もあなたを止めはしない。
= Dare mo anata wo tome wa shinai.
Không ai ngăn bạn lại đâu
Ex. どんなつらくても、もう泣きはしない。
= Donnani tsurakutemo mou naki wa shinai.
Dù có đau khổ cỡ nào, tôi nhất định không khóc
Ex. 何があっても諦めはしない。
= Nani ga atte mo akirame wa shinai.
Dù có chuyện gì xảy ra, tôi quyết không bỏ cuộc
Ex. マギーのことを忘れはしません。
= Maggi no koto wo wasure wa shimasen.
Tôi nhất định sẽ không quên Maggi
Ex. 彼女は、家が裕福だから働かなくても困りはしない。
= Kanojo wa, ie ga yuufuku dakara hatarakakanakute mo komari wa shinai.
Cô ấy nhà có của nên dù không làm việc cũng không khó khăn
Ngữ pháp~もしない
Ex. 海外に行きもしないのになんでパスポートをがいるの?
= Kaigai ni iki mo shinai noni nande pasupooto ga iru no?
Đi nước ngoài thì không đi, tại sao lại cần hộ chiếu
Ex. 逃げも隠れもしません。
= Nige mo kakure mo shimasen.
Trốn chạy hay tránh né tôi cũng không làm
Ex. 彼女は皆が忙しくても手伝いもしない。
= Kanojo wa mina ga isogashikute mo tetsudai mo shinai.
Cô ấy dù mọi người đang bận rộn cũng quyết không giúp người khác
Ex. 弟は、新しいテキストを買っても開きもしない。
= Otouto wa, atarashii tekisuto wo katte mo hiraki mo shinai.
Em trai tôi dù đã mua giáo trình mới nhưng nó cũng không thèm mở ra
Ex. やりもしないのに諦めてはいけない。
= Yari mo shinai noni akiramete wa ikenai.
Đừng từ bỏ khi chưa bắt đầu
Ex. 携帯に使いもしないアプリがいっぱい入っている。
= Keitai ni tsukai mo shinai apuri ga ippai haitte iru.
Có nhiều app trên điện thoại mà tôi không dùng đến
Ex. 思いもしない出来事があった。
= Omoi mo shinai dekigoto ga atta.
Chuyện đến nghĩ cũng không có đã xảy ra
Ex. 彼は私の話なんて聞きもしない。
= Kare wa watashi no hanashi nante kiki mo shinai.
Anh ấy quyết không nghe câu chuyện của tôi
Ngữ pháp やしない
- V ます+ やしない ( = ya shinai)
Khi muốn diễn tả bạn đã bó tay với gì đó, xem thường ai, hoặc diễn tả sự giận dữ thì dùng できはしない ( = dekiwa shinai)
→できやしない ( = dekiya shinai)
Ex. マギーにそんなことできやしないよ。
= Maggie ni sonna koto dekiya shinai yo.
Maggi hoàn toàn không thể làm điều đó
Ex. 私の気持ちなんて、彼にはわかりやしない。(conversational)
= Watashi no kimochi nante, kare niwa wakari ya shinai
Làm gì có chuyện bạn hiểu tâm trạng của tôi
Tham khảo: Ngữ pháp ~次第では
Tham khảo : Sách tiếng Nhật
Hy vọng bài viết ngữ pháp はしない sẽ giúp Bạn hiểu rõ hơn về bài viết này.