Tổng hợp ngữ pháp N1

Tổng hợp ngữ pháp N1 là bài viết tổng hợp ngữ pháp N1 trong giáo trình Shinkanzen với các chủ đề ngữ pháp giúp các Bạn có thể học một cách logic hơn giúp Bạn thi đậu JLPT N1 

Để thi N1 đạt kết quả tốt ngoài ngữ pháp cần phải nắm chắc quyển Shinkanzen N3, N2 và N1 ra các Bạn còn phải học nhiều từ vựng trong giáo trình Mimikara, Tettei Toreningu

Hãy cùng tổng hợp ngữ pháp N1 qua bài viết dưới đây nhé.

Tổng hợp ngữ pháp N1

ngữ pháp Shinkanzen N1 tổng hợp
ngữ pháp N1
時間関係 1 ~が早いか V辞書形 + が早いか ngay sau khi ☆Thường không phải bản thân
☆Phản ứng cực kì nhanh của chủ thể tương ứng, đối ứng với trạng thái, sự việc của vế trước
☆Ngoài suy nghĩ của tác giả, không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả.
Ngày xuất phát đi du lịch nước ngoài, anh 山田 sau khi đến sân bay ngay lập tức chạy vào cửa hàng tiện lợi.
空港に着くが早いか
2 ~や・~や否や V辞書形 + や・や否や Ngay sau khi ☆Xảy ra gần như đồng thời với sự việc trước. Không phân biệt chủ thể
☆không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả.
Sau khi tôi thoáng nhìn thấy gương mặt của người đó thì đã nhận ra chính là người yêu đã chia tay 30 năm trước.
その人の顔を一目見るや
3  ~なり V辞書形 + なり Ngay sau khi ☆Ngay sau một hành động thì tiếp tục làm một hành đông khác
☆sự việc đặc biệt gây ngạc nhiên của người viết.
☆Chủ ngữ thông thường là ngôi thứ 3 và cả 2 vế đều cùng chủ ngữ
Tổ trưởng sau khi vào phòng thì đã la bằng giọng rất to
部屋に入ってくるなり
4 ~そばなら V辞書形/た形 + そばなら Mới vừa xong…lại nữa ☆Lập tức lại có một việc khác xảy ra giống như muốn chống đối lại việc đó, những việc như thế cứ xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần.
☆Việc không tốt, người viết không mong muốn.
Mỗi ngày ngay sau khi viết xong hổi âm thì các mail mới cứ đến liên tiếp.
返事を書くそばなら
5 ~てからというもの(は) Vて形 +からというもの(は) sự biến đổi bắt đầu ☆sự biến đổi bắt đầu, sau đó trạng thái như thế cứ mãi tiếp diễn.☆không dùng để đề cập đến những việc xảy ra thường ngày,
☆diễn tả những trường hợp cụ thể.
Sau khi con gái rời khỏi nhà vào đại học thì trong nhà trở nên buồn tẻ.
家を出て行ってからというもの
6 ~にあって
~にあっても
N +にあって
N +にあっても
Chính  vì
Bất chấp
☆Chính vì trạng thái đặc biệt của vế 1 mà việc của vế 2 mới xảy ra.
☆sự đặc biệt của trạng thái, thời kì, địa điểm.
Lạc đà thì chính vì ở vùng đất khô hạn nên nhờ vào dự trữ dinh dưỡng vào trong cục bướu mới có thể kéo dài sự sống.
らくだは乾燥地にあって

Xem thêm trang web: tổng hợp ngữ pháp N1

範囲の始まり
・限度
1 ~を皮切りに(して)
~を皮切りにとして
N + を皮切りに(して)
N +を皮切りとして
Kể từ khi ☆Kể từ khi N bắt đầu thực hiện sự việc có phạm vi cụ thể, xác định, số ít thì liên tiếp phát triển, lan rộng ra theo số nhiều
☆Không sử dụng trong hiện tượng tự nhiên, những việc không tốt
Tác giả này kể từ khi bắt đầu tiểu thuyết viết về người bố của mình thì liên tiếp công bố tác phẩm bom tấn
父親のことを書いた小説を皮切りに
2 〜に至るまで N + に至るまで đến cả
đến mức
☆Sự lan rộng phạm vi của sự việc quá mức.
☆Thường đưa ra 2 ví dụ: ví dụ đầu là tổng quát, bình thường vế 2 là chi li, nhỏ nhặt quá mức hoặc quá lớn, quá vĩ đại
Trường của tôi về trang phục rất nghiêm khắc. Việc mặc đồng phục là đương nhiên, đến cả kiểu tóc và chiều dài của váy cũng bị nhắc nhở.
スカートの長さに至るまで
3 〜を限りに N +を限りに đến đây là
Cho đến hôm nay là
☆chấm dứt những việc đã kéo dài cho đến tận bây giờ.
☆Thường dùng trong tuyên ngôn, lời hứa.
☆đi kèm với từ diễn tả thời gian: hôm nay, tháng này, lần này.
Kể từ hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.
今日を限りに
4 〜をもって N +をもって Sẽ chấm dứt, kết thúc ☆Thông báo sẽ chấm dứt, kết thúc (ngừng kinh doanh, hạn tiếp nhận hồ sơ, …)
☆Đi kèm với những từ chỉ thời gian, kì hạn cụ thể
Kết thúc tiếp nhận đơn xin nhập học vào ngày 20 tháng 2. Xin hãy gửi sớm.
2月20日をもって
5 〜といったところ N・V辞書形 +といったところ chỉ có ☆Cho dù mức độ cao nhất thì cũng không cao lắm
☆Từ chỉ số lượng, giá trị nhỏ, động từ thể hiện mức độ hoạt động ít
Vùng này thì dù là mùa hè cũng không nóng lắm. Ngày nóng nhất thì cũng chỉ 26, 27 độ.
26, 7度といったところです

Xem thêm: luyện thi N1

限定・日限定・付加 1 ~をおいて N + をおいて ~như thế này thì …không có ☆Ngoài cái đó ra, không có cái nào khác được đánh giá cao giống như vậy.
☆Vế sau là phủ định
Người mà có thể sử dụng thuốc nhuộm phối màu tuyệt vời như thế này thì ngoài anh ấy ra không có ai.彼をおいてほかにはいない。
2 ~ならでは N + ならでは Chỉ có ☆Chỉ có N mới có thể thực hiện được điều tuyệt vời như thế. Nhất định phải thử lên thuyền buồm 1 lần, thấy được không? Trải nghiệm này chỉ có ở Hawai thôi đó. ハワイならではですよ。
3 〜にとどまらず
(とどまる 止まる dừng lại)
N + V 辞書形 +にとどまらず Không chỉ dừng lại ☆Không chỉ thuộc phạm vi N mà còn lan rộng ra hơn nhiều Bằng các phương tiện thông tin đại chúng, những thông tin thì hiện tại không chỉ dừng lại trong một quốc gia mà còn lan ra trên toàn thế giới 一国にとどまらず
4 〜はおろか N(+trợ từ) + はおろか ~ thì đương nhiên ☆mức độ đi cùng はおろか là ở mức cao nên đương nhiên, không cần nhắc tới, câu sau thể hiện mức độ bình thường cũng không đạt được
☆ấn tượng, cảm nghĩ không tốt của tác giả
Tôi thì dị ứng phấn hoa nặng, bên ngoài thì đương nhiên rồi, ngay cả trong nhà cũng không thể tháo khẩu trang. 外ではおろか
5 〜もさることながら
去る: bỏ qua
N + もさることながら Không những N mà ☆so với N, câu văn sau đưa thêm ví dụ để thể hiện ý muốn nhấn mạnh hơn. Những cuốn sách mà tác giả này viết thì ngoài cảm giác nhạy bén thì cách vận dụng từ ngữ, câu cú đã được tuyển chọn kĩ lưỡng cũng rất tuyệt vời.
鋭い感性もさることながら

Xem thêm: sách shinkanzen N1

例示 1 ~なり…なり N(trợ từ)/ V từ điển + なり ví dụ ☆A cũng được, B cũng được nên chọn cái nào đó đi
☆nhóm có ý nghĩa giống nhau
☆Câu phía sau không có dạng quá khứ.
☆ý hướng, kì vọng hoặc thể hiện sự tác động của tác giả
Con cá này, tôi đã câu được. Nướng hay hầm rồi ăn thử xem.
焼くなり煮るなりし
2 ~であれ…であれ
~であろうと…であろうと
N +であれ ví dụ ☆A hay B đều thuộc cùng chủng loại
☆Đưa ra phán xét, đánh giá, đối ứng chung
Dù là rượu hay bia, chất có cồn là chất có cồn. Trước khi lái xe tuyệt đối không được uống.
ビールであろうとワインであろうと
3 ~ といい…~といい

と言い:nói về

N +といい nói về…hay nói về… ☆đánh giá dựa trên các khía cạnh
☆Thường dùng để đánh giá cao con người, đồ vật, trạng thái, tính chất (cũng có một số trường hợp ngoại lệ đánh giá không tốt)
Con côn trùng này nói về màu sắc hay hình dạng thì thực sự quá giống lá cây.
色といい形といい
4 ~といわず…~といわず
と言わず: bất kể = không cần nói cũng biết
N + といわず

ngữ pháp N1

bất kể ☆Không phân biệt A hay B, tất cả đều như nhau
☆nhóm ý nghĩa giống nhau, sự liên kết về mặt không gian, thời gian, bộ phận (sáng và trưa, tay và chân,…)
☆Thường thể hiện ý nghĩa không tốt.
☆Không sử dụng với câu phủ định.
Bọn trẻ mà đã chơi ở ngoài bãi cái thì bất kể tay hay chân toàn thân đều là cát.
手といわず足といわず

Xem trọn tổng hợp ngữ pháp N1: tổng hợp ngữ pháp N1

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook