SAKUBUN VỀ DU LỊCH – Để phát triển kỹ năng sử dụng ngữ pháp, từ vựng tiếng Nhật một cách tự nhiên và nhanh nhất thì luyện viết sakubun là một trong những cách hiệu quả. Thế giới này có rất nhiều chủ đề mới lạ và đa dạng để ta có thể viết đoạn văn, và trong đó chủ đề Du lịch lại chính là một chủ đề vô cùng phổ biến và thường xuất hiện trong các kỳ thi. Vì thế mà ở bài viết này, Daruma sẽ hướng dẫn các bạn cách cơ bản để viết một bài sakubun hoàn chỉnh và những từ vựng liên quan đến du lịch bằng tiếng Nhật nhé.
Bài sakubun về du lịch tham khảo
Đầu tiên, Daruma xin giới thiệu đến các bạn một đoạn văn tham khảo về Chuyến du lịch Nhật Bản :
今年の2月にクラスメートと二人で北海道へ旅行しました。日本ではじめての旅で した三泊四日の予定で雪まつりを見に行きました。羽田から千歳空港まで飛丨】機ご 行きました。空港から札幌市内まで電車に乗りました。ホテルは市内の便利なところ にあり、新しく建てられたばかりでしたが、宿泊料はあまり商くなかったぐす。
Vào tháng 2 năm nay tôi cùng vs bạn cùng lớp 2 người đã đi du lịch ở Hokkaido. Đây là chuyến du lịch đầu tiên ở Nhật của chúng tôi. Dự định là 3 đêm 4 ngày và tôi đã đi xem lễ hội tuyết. Chúng tôi đã đi từ Narita đến sân bay Chiba bằng máy bay. Từ sân bay đã đi xe điện vào bên trong trung tâm. Khách sạn nằm ở một vị trí tiện lợi trong thành phố, đã vừa được xây mới nhưng giá trọ thì cũng không cao lắm.
夜になって楽しみにしていた雪まつりを見物しました。人物や動物や建物などの形 の水の彫刻がたくさん並んでいました。どれもこれもすばら…作品で目がさめるよ うでした。特にその大きさと美しさにおどろきました。会場はたくさんの見物客でに ぎわっていました。外国人の観光客もちらほらと見えました。㈣こグ::: ほかのなべ料理と日本酒を心ゆくまで味ゎって身も心も暖まりました。:,5 時計台やらサ、ンポロビール園やらを見物し、次の日は開拓村を見たり温泉して短いけれど印象に残る旅行でした。
Vào buổi tối thì đã được tham quan lễ hội tuyết rất vui vẻ. Có rất nhiều tác phẩm điêu khắc bằng nước đá có hình toà nhà, động vật và con người được bày xếp. Cái nào cũng là tác phẩm tuyệt vời đến sáng rực con mắt. Đặc biệt tôi đã bất ngờ với độ lớn và độ đẹp của những cái đó. Hội trường thì náo nhiệt với rất nhiều khách tham quan. Cũng có thể thấy rải rác vài khách nước ngoài. Trên đường về thì đã thưởng thức rượu nhật và cái món lẩu khác nhau ở phố Gurume để làm ấm cơ thể. Ngày hôm sau tham quan công viên bia Sapporo và đài đồng hồ nổi tiếng. Ngày kế tiếp nào là ngắm ngôi làng cổ nào là tắm suối nước nóng. Tuy chỉ là quảng thời gian ngắn nhưng lại là chuyến du lịch để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi.
Mục lục
Những điều cần chú ý khi viết một bài sakubun về du lịch.
Trước khi bắt tay viết một bài sakubun, bạn hãy tự hình thành trong đầu những ý tưởng liên quan đến chủ đề để có thể trình bày dễ dàng hơn, ví dụ :
- Viết về những nơi mình đi qua.
- Viết về những kỉ niệm, sự kiện đáng nhớ nhất.
- Viết về sự những thay đổi trong cuộc sống của bản thân.
- Những điều thú vị đã được tiếp thu sau chuyến đi.
Tù những ý tưởng trên, việc bắt đầu một dàn ý để viết bài sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết với :
Mở bài : Bạn viết khái quát về mục đích của chuyến đi.
Thân bài: Dựa vào cơ sở ý tưởng nêu trên để đi sâu vào các sự kiện, địa điểm đó.
Kết bài : Nếu lên cảm nhận và những dự định tương lai của bản thân.
Xem thêm : Sách luyện viết Sakubun căn bản
Từ vựng liên quan Sakubun về du lịch
Bên cạnh những kỹ năng viết bài thì việc đảm bảo có một lượng từ vựng phong phú có thể giúp bài sakubun về chủ đề du lịch trở nên sống động hơn là một điều cần thiết.
Tiếp theo đây, Daruma xin gửi đến các bạn số từ vựng hữu ích liên quan đến chủ đề Sakubun về du lịch để chúng ta cùng nhau xây dựng một bài viết thật hoàn chỉnh nhé! .
KANJI | HIRAGANA | Ý NGHĨA |
電車 | でんしゃ | Tàu điện |
汽車 | きしゃ | Tàu hoả |
飛行機 | ひこうき | Máy bay |
特急 | とっきゅう | Tàu tốc hành |
急行 | きゅうこう | Tốc hành |
指定席 | Chỗ ngồi chỉ định | |
前売 | まえうり | Bán trước, đặt hàng trước |
民宿 | みんしゅく | Nhà trọ |
モノレール | Tàu chạy trên cao (Monorail) | |
目的 | もくてき | Mục đích |
北海道 | ほっかいどう | Hokkaido |
札幌 | さっぽろ | Sapporo |
東北 | とうほく | Touhoku |
日光 | にっこう | Nikko |
箱根 | はこね | Hakone |
奈良 | なら | Nara |
関西 | かんさい | Vùng Kansai |
四国 | しこく | Đảo Shikoku |
九州 | きゅうしゅう | Đảo Kyushuu |
沖縄 | おきなわ | Okinawa |
観光地 | かんこうち | Địa điểm tham quan |
空港 | くうこう | Sân bay |
新幹線 | しんかんせん | Tàu shinkansen |
週末 | しゅうまつ | Cuối tuần |
有給 | ゆうきゅう | Kỳ nghỉ |
休暇 | きゅうか | Nghỉ phép |
夏休み | なつやすみ | Nghỉ hè |
年末年始 | ねんまつねんし | Cuối năm và năm mới |
ストレス | Stress | |
解消 | かいしょう | Giải trí |
レジャー | Rảnh rỗi, thư giãn | |
三 日 | さんにち | Ngày thứ ba |
高速道路 | こうそくどうろ | Đường cao tốc |
有料 | ゆうりょう | Sự thu phí |
料金 | りょうきん | Tiền cước |
団体 | だんたい | Đoàn thể |
駅弁 | えきべん | Cơm hộp bán tại nhà ga |
旅行代理店 | りょこだいりてん | Đại lí du lịch |
経験 | けいけん | Kinh nghiệm |
祭日 | さいじつ | Ngày lễ |
平日 | へいじつ | Ngày trong tuần |
温泉 | おんせん | Bồn tắm |
計画 ( する ) | けいがく | Kế hoạch |
予約 ( する) | よやく | Đặt chỗ |
ドライプ ( する ) | Lái xe | |
出発 ( する ) | しゅうぱつ | Khởi hành |
到着 ( する ) | とうちゃく | Đến |
充電 ( する) | じゅうでん | Sạc điện |
感動 ( する) | かんどう | Cảm động |
のんびり ( する ) | Thong thả | |
混雑 ( する ) | こんざつ | Tắc nghẽn |
くつろぐ | Thư giãn | |
つかれる | Mệt mỏi | |
印象に残る | いんしょうにのこる | Để lại ấn tưởng |
Cấu trúc ngữ pháp thường được sử dụng trong bài sakubun về du lịch
Tiếng Nhật giao tiếp kể về chuyến đi du lịch sẽ dùng nhiều danh từ và tính từ ở quá khứ, do đó bạn phải nắm được cách chia thể quá khứ của các từ loại này. Ngoài ra, còn một số ngữ pháp bạn có thể vận dụng khi giao tiếp để nội dung cuộc trò chuyện được sinh động, tự nhiên hơn.
Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp N4 thường dùng nhất
Chia thời danh từ và tính từ đuôi [な]
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | です | でした |
Phủ định | じゃ(では)ありません | じゃ(では)ありませんでした |
*Đối với tính từ đuôi [な] phải bỏ [な] ra
Ví dụ:
- きのうはあめでした。
- Hôm qua trời mưa.
- せんしゅう わたしは ひま じゃ(では)ありませんでした。
- Tuần trước tôi không rảnh.
Chia thời tính từ đuôi [い]
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | あついです | あつかった |
Phủ định | あつくない | あつくなかった |
*Ngoại trừ ở thời hiện tại khẳng định thì khi chia, tính từ đuôi [い] phải bỏ [い]
Ví dụ:
- きのうはさむかったです。
- Hôm qua lạnh
Danh từ 1 は Danh từ 2 より + Tính từ です
Nghĩa: Danh từ một … hơn danh từ 2
Cách dùng: Mẫu câu so sánh hơn, kém. Danh từ được so sánh với danh từ 2
Ví dụ:
- このかばんは そのかばんより きれいです。
- Túi này đẹp hơn túi kia.
- くるまは バイク より はやいです。
- Ô tô nhanh hơn xe đạp.
Mong rằng với những kiến thức và phương pháp mà chúng mình nêu trên ở chủ đề sakubun về du lịch sẽ giúp các bạn phần nào trong quá trình xây dựng kỹ năng viết tiếng Nhật trên con đường học tập của mình. Hẹn gặp các bạn ở những nội dung bổ ích tiếp theo.