Các thể trong tiếng Nhật là bài viết tổng hợp tất cả các thể trong tiếng Nhật nhằm giúp các Bạn ôn tập lại thể dễ dàng hơn. Nhiều học viên khi học lên N3 nhưng chưa chia được các thể cơ bản ở N4, vì vậy hãy cố gắng xây dựng nền tảng cho bản thân để học N3 tốt hơn nhé.
Mục lục
Tổng hợp tất cả các thể trong tiếng Nhật
TỔNG HỢP CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT N5
Thể tê tiếng nhật
Nhóm I :
Âm cuối trước ます là い、ち、り --> って
Ví dụ: かいます -> かって ; まちます -> まって
Âm cuối trước ます là き --> いて
Ví dụ: かきます -> かいて
Âm cuối trước ます là き --> いて
Ví dụ: かきます -> かいて
Âm cuối trước ます là み、び、に --> んで
Ví dụ: よみます -> よんで
Nhóm II : Với các động từ nhóm II ta chỉ cần bỏ ます thêm て
Ví dụ: ねます -> ねて ; たべます -> たべて
Nhóm III: Giống nhóm II, bỏ ます thêm て
Ví dụ: きます -> きて ; します -> して
Thể ru trong tiếng nhật
Còn gọi là thể từ điển vì ta sẽ thấy động từ trong các quyển từ điển sẽ có dạng này.
Nhóm I: Âm cuối thuộc cột い sẽ chuyển thành cột う
Ví dụ: あいます -> あう
Nhóm II: Với động từ nhóm II ta sẽ thay đuôi ます bằng る
Ví dụ: ねます -> ねる
Nhóm III: きます -> くる
します -> する
Thể nai tiếng nhật
- Thể phủ định của động từ (thể ない): Có nghĩa là không (làm gì đó).
- Những động từ kết thúc bằng ない được gọi là động từ thể ない hay Vない.
*Cách chia thể ない (nai) từ thể từ điển :
Nhóm I : Những động từ kết thúc bằng [-う] : Chuyển [-う] → [-わ] + ない
Ví Dụ: いう→ いわない
Chú ý: ある: Có → ない : Không có. (Động từ bất quy tắc).
Nhóm II : Ở trong nhóm 2 này thì bỏ [-る] (ru) và sau đó + ない(nai)
Ví Dụ: たべる → たべない
みる → みない
Nhóm III : vì là những động từ bất quy tắc nên chỉ có cách thuộc lòng.
する → しない
くる → こない
Thể ta trong tiếng Nhật
Nhóm I :
Âm cuối trước ます là い、ち、り --> った
Ví dụ: かいます -> かった ; まちます -> まった
Âm cuối trước ます là き --> いた
Ví dụ: かきます -> かいた
Âm cuối trước ます là き --> いた
Ví dụ: かきます -> かいた
Âm cuối trước ます là み、び、に --> んだ
Ví dụ: よみます -> よんだ
Nhóm II : Với các động từ nhóm II ta chỉ cần bỏ ます thêm た
Ví dụ: ねます -> ねた ; たべます -> たべた
Nhóm III: Giống nhóm II, bỏ ます thêm た
Ví dụ: きます -> きた ; します -> した
Thể thông thường trong tiếng Nhật-Thể ngắn trong tiếng nhật
Cách chia ở thể lịch sự và thể thông thường
V | |||
Hiện tại và tương lai | Khẳng định | Vます | Vる |
Phủ định | Vません | Vない | |
Quá khứ | Khảng định | Vでした | Vた |
Phủ định | Vませんでした | Vなかった |
Cách chia tính từ ở thể lịch sử và thể thông thường
Aい | |||
Hiện tại và tương lai | Khẳng định | Aいです | Aい |
Phủ định | Aくないです | Aくない | |
Quá khứ | Khảng định | Aかったです | Aかった |
Phủ định | Aくなかったです | Aくなかった | |
Aな | |||
Hiện tại và tương lai | Khẳng định | Aなです | Aだ |
Phủ định | Aじゃありません | Aじゃない | |
Quá khứ | Khảng định | Aでした | Aだった |
Phủ định | Aじゃありませんでした | Aじゃなかった |
TỔNG HỢP CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT N4
Thể khả năng
Nhóm I : Chuyển đuôi い → え
Ví dụ : 書きます→ 書けます
Nhóm II : Chuyển え(ます) →えられる (Đôi khi 「ら」được lược bỏ và chỉ dùng 「れる」)
Ví dụ : 食べます→ 食べられます
Nhóm III : Động từ bất qui tắc
します→ できます ; 来ます→ こられます
Thể ý chí
Nhóm I : Chuyển đuôi い → おう
Ví dụ : 書きます→ 書こう
Nhóm II : Chuyển え(ます) → えよう
Ví dụ : 食べます→ 食べよう
Nhóm III : Động tự bất qui tắc
します→しよう、 来ます→ こよう
Thể mệnh lệnh trong tiếng nhật
Nhóm I : Chuyển đuôi い → え
Ví dụ : 書きます→ 書け
Nhóm II : Chuyển え(ます) → えろ
Ví dụ : 食べます→ 食べろ
Nhóm III : Động từ bất qui tắc
します→しろ、 来ます→ こい
Thể cấm chỉ trong tiếng nhật
Nhóm I :Chuyển đuôi い → うな
Ví dụ : 書きます→ 書くな
Nhóm II :Chuyển え(ます)+ えるな
Ví dụ : 食べます→ 食べるな
Nhóm III : Động từ bất qui tắc
します→するな、 来ます→ くるな
Thể điều kiện tiếng nhật
Nhóm I : Chuyển đuôi い → えば
Ví dụ : 書きます→ 書けば
Nhóm II : Chuyển え(ます)+ えれば
Ví dụ : 食べます→ 食べれば
Nhóm III : Động từ bất qui tắc
します→すれば、 来ます→ くれば
Tính từ
A(い)―>ければ
高いー>高ければ
A(な)―>なら
きれい―>きれいなら
Danh từ: N + なら
Bài viết liên quan: Cách dùng thể điều kiện tiếng Nhật
Thể bị động tiếng nhật
Hình trên đây đã tổng hợp lại cách chia động từ sang thể bị động. Các bạn có thể tham khảo thêm Cách dùng thể bị động tiếng nhật
Thể sai khiến
Cách chia thể sai khiến tiếng Nhật
Nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + せる
Ví dụ: 言う(いう)→ 言わせる、 話す(はなす)→ 話させる、 書く(かく)→ 書かせる
Nhóm II : Chuyển đuôi る → させる
Ví dụ: 食べる(たべる)→ 食べさせる、 見る(みる)→ 見させる、 起きる(おきる)→ 起きさせる
Nhóm III (bất quy tắc)
する → させる、 来る(くる)→ 来させる(こさせる
Phần trên đây đã tổng hợp lại cách chia động từ sang thể sai khiến. Các bạn có thể tham khảo thêm Cách dùng thể sai khiến tiếng Nhật
Kính ngữ tiếng nhật
Nhóm I : Chuyển dãy âm cuối [い] sang dãy âm [あ] thêm [れる]
Ví dụ かく→かかれる ; あう→あわれる
Nhóm II : Thêm [られる] vào sau động từ
Ví dụ 食べる→食べられる ; みる→みられる
Nhóm III : Động từ bất qui tắc
Ví dụ きる→きられる ; する→される
Những tôn kính ngữ đặc biệt
Động từ | Tôn kính ngữ đặc biệt |
いきます | いらっしゃいます |
きます | いらっしゃいます |
たべます | めしあがります |
のみます | めしあがります |
いいます | おっしゃいます |
しっています | ごぞんじです |
みます | なさいます |
くれます | くださいます |
Chú ý : Không dùng cách nói này với những động từ tôn kính ngữ đặc biệt. Tuy nhiên đối với, đối với [めしあがります] thì chúng ta có thể nói [おめしあがりください](xin mời anh chị dùng) và [ごらんになります] thì là [ごらんください](Xin mời anh/ chị xem)
- 「お」sẽ đi với những từ thuần Nhật và「ご」sẽ ghép với những từ gốc Hán.
Danh từ: お宅(たく)、お国(くに)、お子(こ)さん、ご家族(かぞく)、ご質問(しつもん)、ご気分(きぶん)
Tính từ: お忙(いそが)しい、お元気(げんき)、お上手(じょうず)
Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お大事(だいじ)に
Khiêm nhường ngữ
- お / ご~します
お / ご động từ nhóm I, II thể ます + します
Ví dụ わたくしがしゃちょうにスケジュールをおしらせします。
- ご động từ nhóm III
Ví dụ きょうのよていをごせつめいします。
- Động từ khiêm nhường đặc biệt
Động từ | Động từ khiêm nhường đặc biệt |
いる | おる |
言う | もうす |
たべる/飲む | いただく |
する | いたす |
行く/来る | まいる |
見る | はいけんする |
Thể lịch sự của một số từ
ございます là thể lịch sự của あります
でございます là thể lịch sự của です
よろしでしょうか là thể lịch sự của いいですか
Như vậy, sau khi đã tổng hợp lại các thể trong tiếng Nhật có 4 thể ta thường dùng nhất là “thể tê tiếng nhật”, “thể ru trong tiếng nhật”, “thể masu” và “thể ta”, ngoài ra còn một số dạng đặc biệt theo từng cách sử dụng như thể bị động hoặc thể sai khiến. Nghe qua có vẻ rất nhiều thể trong tiếng Nhật và phức tạp nhỉ, nhưng bài tổng hợp này đã thống kê thật dễ hiểu cho các bạn rồi. Hãy cố gắng luyện tập thật nhiều, chắc chắn bạn sẽ chinh phục được thôi.
Xem thêm : Shinkanzen N3