So sánh hơn trong tiếng Nhật là một dạng câu so sánh được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống, cũng như đời sống hàng ngày ở Nhật Bản. So sánh hơn trong tiếng Nhật cũng rất đa dạng. Trung Tâm Nhật Ngữ Daruma hy vọng nội dung của so sánh hơn trong tiếng nhật có thể đáp ứng được nhu cầu của các bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhập nội dung mới để các bạn có thể tiếp nhận được thông tin mới nhất nhé.
So sánh hơn trong tiếng Nhật
N1 は N2 より A(な)・A(い)/ V~
Mang ý nghĩa : N1 thì hơn N2
Đây là mẫu câu so sánh có bản nhất, sử dụng rất dễ dàng. Mẫu câu này dùng để so sánh N1 và N2
Ví dụ :
日本語はベトナム語より難しいです。(Nihongo ha Betonamugo yori muzukashii desu.)
Tiếng Nhật khó hơn tiếng Việt
N1 のほうが N2 より~
N1 より N2 のほうが、~
Mang ý nghĩa : N1 hơn là N2
Đây là mẫu câu dùng để so sánh 2 vật, 2 việc,…. Mẫu câu này dùng để so sánh N1 và N2 cái nào hơn
Ví dụ
私は海より山のほうが好きです。(Watashi ha umi yori yama nohouga sukidesu.)
Tôi thì thích núi hơn là biển
Xem thêm :
Trọn bộ sách Soumatome N3 giá rẻ, sở hữu ngay trọn bộ sách tại đây nhé.
So sánh lựa chọn
N1 と N2 と どちらが Aですか
Mang ý nghĩa : N1 và N2 cái nào hơn ~
N1 (N2) のほうが A です
Mang ý nghĩa : N1 (N2) hơn
Đây là mẫu câu hỏi dùng để hỏi N1 và N2 cái nào hơn và cách trả lời.
Ví dụ :
日本語と 英語と どちらが すきですか。(Nihongo to eigo to dochira ga sukidesu ka.)
Tiếng Nhật và tiếng Anh, bạn thích tiếng nào hơn?
日本語の ほうが すきです。(Nihongo no hou ga sukidesu.)
Tôi thích tiếng Nhật hơn.
So sánh nhất trong tiếng Nhật
N1 [のなか] で なに/どこ/だれ/いつ が いちばん A ですか。
Mang ý nghĩa : Trong phạm vi N1 thì cái gì/ nơi nào/ ai/ khi nào thì A nhất?
N2 が いちばん A です。
Mang ý nghĩa : N2 ~ nhất.
Là mẫu câu dùng để so sánh cao nhất, trong đó N2 thuộc phạm vi của N1 và tính chất cao nhất.
Ví dụ :
ベトナムで どこが いちばん きれいですか。(Betonamu de doko ga ichiban kireidesu ka. )
Ở Việt Nam, nơi nào đẹp nhất?
ハノイが いちばん きれいです。 (Hanoi ga ichiban kireidesu.)
Hà Nội là nơi đẹp nhất.
Vる+くらいなら
Mang ý nghĩa : Nếu phải … thì thà… còn hơn
Mẫu câu này được dùng để khi đưa ra một tình huống , sự việc tồi tệ nhất là (A) và sau đó đề cấp một tình huống, sự việc tuy không phải là tốt nhất nhưng đỡ hơn tình huống trước đó là (B)
Ví dụ:
疲れて学校休むくらいなら、アルバイトなんてやめなさい。( Tsukarete gakkou yasumu kurainara, arubaito nante yamenasai.)
Nếu mà phải nghỉ học vì mệt mõi thì hãy nghĩ việc làm thêm này kia đi.
A というより(むしろ)B
Mang ý nghĩa : Nên nói là B đúng hơn là A / B hơn A
Mẫu câu này dùng để phản đoán rằng nói như B là đúng hơn A
Ví dụ
彼女は歌手というよりむしろ女優である。( Kanojyo ha kashu toiuyori mushiro jyoyu dearu.)
Nói cô ấy là một diễn viên thì nói đúng hơn là một ca sĩ.
N1はN2に比べると/ 比べて
Mẫu câu này dùng để lấy N2 làm tiêu chuẩn để căn đo và so sánh hơn về mức độ trạng thái…
Ví dụ :
マリアはアナに比べて、早い走ります。( Maria ha ana ni kurabete, hayai hashirimasu)
So với bạn Ana thì Maria chạy nhanh hơn.
Cảm ơn các bạn đã đi hết bài cùng Trung Tâm Nhật Ngữ Daruma. Chúc các bạn một ngày tốt lành nhé.
Xem thêm:
Hiện tai Trung Tâm Nhật Ngữ Daruma đang mở các lớp Luyện Thi N3 để chuẩn bị cho kỳ thi JLPT sắp tới, các bạn có nhu cầu liên hệ tại đây nhé.