So sánh bằng trong tiếng nhật là một trong những dạng so sánh chúng ta thường bắt gặp người Nhật sử dụng trong đời sống.So sánh bằng trong tiếng Nhật cũng rất đa dạng. Trung Tâm Nhật Ngữ Daruma hy vọng nội dung của so sánh bằng trong tiếng nhật có thể đáp ứng được nhu cầu của các bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhập nội dung mới để các bạn có thể tiếp nhận được thông tin mới nhất nhé.
So Sánh Bằng Trong Tiếng Nhật
Mẫu câu: N1は N2 + ほど〜ない
Ý nghĩa : Không bằng. Mẫu câu này có ý nghĩa N1 không bằng N2
Ví dụ về so sánh bằng trong tiếng Nhật
あんさんはみんさんほど背が高くないです。
(An không cao bằng Minh)
私がラーメンが好きだが、お好み焼きほど好きじゃありません。
(Tôi thích ramen, nhưng thích không nhiều như okonomiyaki.)
今年は去年ほど寒くないですね。
(Năm nay trời không lạnh như năm ngoái.)
ベトナムは日本ほど大きくないです。
( Việt Nam không lớn bằng Nhật Bản.)
あんさんは日本語が上手ですが、みんさんほどではありません。
(An giỏi tiếng Nhật nhưng không giỏi bằng Minh.)
私の部屋は普通の人の部屋より広いけど、みんさんの部屋ほど広くはありません。
(Phòng của tôi lớn hơn phòng của một người bình thường, nhưng không lớn bằng phòng của Minh.)
トムさんはJLPT N1に合格したので、日本語を上手に話すが、スピーチコンテストで優勝したJLPT N2レベルのジェームスさんほど上手ではありません。
(Tom đã vượt qua JLPT N1 và nói tiếng Nhật tốt, nhưng anh ấy không giỏi bằng James ở trình độ JLPT N2, người đã chiến thắng cuộc thi hùng biện.)
Trên đây, mình đã tổng hợp nội dung cách dùng mẫu so sánh bằng trong tiếng Nhật. Mình hy vọng khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ có thể hiểu rõ hơn về mẫu ngữ pháp này và có thể áp dụng đúng giúp câu văn/câu nói của bạn trở nên hay hơn nhé.
Xem thêm:
Trọn bộ sách Soumatome N3 giá rẻ, sở hữu ngay trọn bộ sách tại đây nhé.
Hiện tai Trung Tâm Nhật Ngữ Daruma đang mở các lớp Luyện Thi N3 để chuẩn bị cho kỳ thi JLPT sắp tới, các bạn có nhu cầu liên hệ tại đây nhé.