Ảo âm trong tiếng Nhật

Ảo âm trong tiếng Nhật : Trong tiếng Nhật cổ không có “拗 音” – Ảo âm. Sự xuất hiện của “拗 音” – Ảo âm là do người Nhật cổ đại cần những âm thanh mới để mở rộng hệ thống ngữ âm tiếng Nhật và phiên âm cách phát âm từ tiếng Trung của Trung Quốc khi giới thiệu các từ vay mượn của Trung Quốc. Hãy thử tìm hiểu về ảo âm trong tiếng Nhật với chúng mình nhé.

Ảo âm trong tiếng nhật

Ảo âm trong tiếng Nhật là gì?

————————————————————————————————————————————————————————————

Ảo âm trong tiếng Nhật là các âm được ghép từ các chữ  thuộc cột [い] nhưng trừ chữ [い] với các từ (ゃゅょ) để có âm đọc khác nhau  :

Ảo âm trong tiếng Nhật

  • 「きゃきゅきょ」: Kya kyu kyo
  • 「しゃしゅしょ」: Sha shu sho
  • 「ちゃちゅちょ」: Cha chu cho
  • 「にゃにゅにょ」: Nya nyu nyo
  • 「ひゃひゅひょ」: Hya hyu hyo
  • 「みゃみゅみょ」: Mya my myo
  • 「りゃりゅりょ」: Rya ryu ryo

Sau khi có thể nhận biết được ảo âm , hãy bắt đầu luyện đọc thật chăm chỉ thôi nào.

Phương pháp đọc Ảo âm trong tiếng Nhật:

————————————————————————————————————————————————————————————

  • Các chữ cái nhỏ (ゃゅょ) được đọc bằng giọng nhỏ.
  • Đọc lần lượt từng ảo âm .
  • Luyện đọc từng chữ cái một bằng bảng hiragana thể hiện rõ ảo âm.
  • Tập nói 「きゃきゅきょ」”Kyakyukyo”,「しゃしゅしょ」 “Shashusho”, 「ちゃちゅちょ」”Chachucho” … khi nhìn vào bảng chữ hiragana và bắt chước người Nhật.
  • Bạn có thể hiểu rằng「きゃ」”kya” là một đơn vị tiếng được gói gọn trong một hình vuông.
  • Nhận thức được rằng chỉ đọc từ 「ょ」”yo” được viết cực kỳ nhỏ của từ 「きょ」”Kyo”.

Khi nhắc đến ảo âm,bạn không thể dễ dàng hiểu rằng「きゃ」 “kya” là một đơn vị tiếng, vì vậy nhiều khi bạn đọc sẽ bị tách thành 2 từ「き」 “ki” và「や」 “ya”. Để dễ hiểu hơn rằng 「きゃ」 “kya” là một đơn vị tiếng, chúng tôi đã tạo ra một hộp vuông để 「や」”ya” có thể được viết cực kỳ nhỏ bên cạnh và bạn có thể nhận thấy được sự liên kết thống nhất không thể tách rời.

Khi phát hiện ra rằng 「きゃ」 “kya”, v.v. là một đơn vị tiếng, bạn có thể đọc từng ký tự, hãy bắt đầu suy nghĩ về những từ có chứa 「きゃ」trong từ vựng khi  bạn ở một mình. Khi đó, việc ghi nhớ ảo âm trong khi nghĩ về những từ vựng liên quan sẽ rất hiệu quả. Chẳng hạn như「きゃ」 “kya” trong từ 「キャンディ」”kẹo”. Khi xem lại, bạn sẽ nói: 「キャンディーのきゃだよね」 “Đó là một viên kẹo phải nhỉ?”

Ảo âm trong tiếng Nhật

Xem thêm: Tham khảo bộ sách Shinkanzen tại Nhà Sách Daruma để hưởng nhiều ưu đãi hơn nhé.

Sự kết hợp của Trọc âm, bán trọc âm và Ảo âm:

————————————————————————————————————————————————————————————

Bao gồm các từ:

Ảo âm trong tiếng Nhật

  • 「ぎゃぎゅぎょ」: Gya gyu gyo
  • 「じゃじゅじょ」: Ja ju jo
  • 「ぢゃぢゅぢょ」: Dya dyu dyo
  • 「びゃびゅびょ」: Bya byu byo
  • 「ぴゃぴゅぴょ」: Pya pyu pyo

Hãy luyện đọc các kí tự phức tạp sau khi đã phát âm được Trọc âm, bán trọc âm và Ảo âm. Từ đó bạn có thể đọc nó trong một lần dù chỉ nhìn lướt qua. Và hãy cố gắng bắt chước giọng đọc cho thật giống với người Nhật nhé. Việc bắt chước như vậy sẽ làm cho cách phát âm của bạn hay hơn và “chuẩn Nhật” hơn đấy.

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm được về ảo âm trong tiếng Nhật và có thể phát âm ngày một hoàn thiện hơn.


Xem thêm: Các bạn có thể tham khảo khóa học luyện thi N3 tại Trung tâm Nhật ngữ Daruma nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook