への での との là những mẫu ngữ pháp thường gặp trong ngữ pháp N3 mà nhiều bạn thắc mắc. Bài viết này sẽ giúp Bạn giải đáp những thắc mắc đó.
への での との-heno-deno-tono
Thông thường chúng ta có công thức sau:
Danh từ (trợ từ) Động từ |
Ví dụ:
Câu đơn:
友達へ手紙を送おくります。
Tôi gửi cho Bạn lá thư
Giờ chúng ta sẽ đưa câu đơn này về Danh từ theo cách đã học ở N5 (dùng bổ nghĩa)
友達へ送る手紙
Tuy nhiên còn một cách chuyển câu về dạng Danh từ như sau
友達へ の手紙
Chúng ta có công thức sau:
Danh từ (trợ từ)+の Danh Từ |
Việc dùng trợ từ gì là tùy thuộc vào Động từ
Tổng hợp 1 số hình thức dùng trợ từ + の
– で + の ( = de + no)
– へ + の ( = e+ no)
– と + の ( = to + no)
– から + の ( = kara + no)
– まで + の ( = made + no)
– も + の ( = mo + no)
– だけ + の ( = dake + no)
– ため + の ( = tame + no)
Hãy xét những ví dụ dưới đây:
1.友達から手紙をもらいます。
Đổi thành danh từ như sau:
友達から の手紙
2.先生と会話をします。
Đổi thành danh từ như sau:
先生と の会話
3.電車で通勤します。
Đổi thành danh từ như sau:
電車での通勤
Xem thêm: luyện thi N3
4.東京まで行くチケット
Có cách viết khác như sau:
東京までのチケット