Ngữ pháp ことに (kotoni) là một trong những mẫu ngữ pháp quan trọng thường xuất hiện trong kỳ thi JLPT N2. Để học tốt ngữ pháp N2 và làm bài đạt điểm cao Bạn phải học chắc ngữ pháp này.
Xem thêm:
Ngữ pháp ことに (kotoni)
Ý nghĩa:
- Sử dụng khi nhấn mạnh cảm nhận của người nói.
- Không dùng những mẫu câu thể hiện ý chí.
Từ nối:
V(タ形)+ことに
イAい + ことに
ナAな + ことに
Những từ thường dùng với ことに
・驚いた
・悲しい
・おもしろい
・残念な
・悔しい
・困った
・嬉しい
・ありがたい
Ví dụ:
1.悔しいことに、1点差で試合に負けてしまった。
Thật là tiếc, tôi chỉ thua một điểm trong trận đâu.
2.嬉しいことに、来年から夢だったアメリカで働けることになった。
May mắn thay, từ năm sau tôi sẽ có thể làm việc tại Hoa Kỳ, nơi tôi đã mơ ước
3.ラッキーなことに、旅行中は一度も雨が降らなかった。
May mắn thay, trời không bao giờ mưa trong suốt chuyến đi.
4.残念なことに、クラスでトムさんだけが、試験に落ちてしまった。
Thật không may, chỉ có Tom trượt kỳ thi trong lớp.
5.困ったことに、高速道路を走っているときに車が故障して動かなくなってしまった。
Thật rắc rối, khi tôi đang lái xe trên đường cao tốc, xe của tôi bị hỏng và ngừng hoạt động
6.ワンさんは日本語の勉強を初めて、まだ1年なのに、驚いたことに、JLPT N1に合格してしまった。
Anh Wang đã học tiếng Nhật lần đầu tiên, và mặc dù chỉ mới một năm nhưng thật bất ngờ, anh đã thi đậu JLPT N1.
7.悲しいことに、大切に育てていたペットが事故で死んでしまった。
Thật đáng buồn, con vật cưng của tôi, mà tôi đã nuôi nấng cẩn thận, đã chết trong một vụ tai nạn.