Ngữ pháp どころか – Ngữ pháp N2

Ngữ pháp どころか (dokoroka) là ngữ pháp thường gặp ở trung cấp, cũng là mẫu ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi JLPT lẫn trong cuộc sống hằng ngày. Để nắm chắc tiếng Nhật trung cấp Bạn cần phải nắm chắc ngữ pháp này.

Ngữ pháp どころか

Xem thêm:

Shinkanzen N3

Luyện thi N3

Ngữ pháp どころか (dokoroka)

Ý nghĩa:

  1. Đừng nói là…nhưng ngược lại….
  2. Không chỉ…mà còn….

Từ nối:

普通形 + どころか

Ví dụ:

1.飛行機で大阪へ向かったのに、遅延のせいで、早く着くどころか2時間も遅れたよ。

Tôi đã bay đến Osaka, nhưng do bị delay nên đừng nói là đến sơm  tôi đã đến muộn hai tiếng đồng hồ t

2.医者に出された薬を飲んでいるのに、よくなるどころか、症状はひどくなる一方だよ。

Tôi đang dùng thuốc do bác sĩ chỉ định, nhưng không thấy đỡ (đỡ đâu mà đỡ, ngược lại), các triệu chứng của tôi ngày càng nặng hơn

3.友達と海外旅行に行くことになったんだけど、二人とも英語が話せないから、楽しみどころか、むしろ心配だ。

Tôi đã quyết định đi du lịch nước ngoài với bạn bè của mình, nhưng cả hai đều không nói được tiếng Anh, vì vậy, đừng nói là vui mà còn lo lắng hơn

4.ジョンさんは毎日勉強をしているのに、成績は良くなるどころか、悪くなる一方だ。

Mặc dù John đang học mỗi ngày, nhưng điểm của cậu ấy ngày càng tệ hơn là khá lên

5.ジェシカさんは10年日本に住んでいるのに、漢字どころかひらがなも書けない。

Jessica đã sống ở Nhật Bản 10 năm, nhưng cô ấy không thể viết hiragana, chứ đừng nói đến kanji.

6.トムさんは日本語どころか、中国語や韓国語も話せる。

Tom có ​​thể nói tiếng Trung và tiếng Hàn cũng như tiếng Nhật

7.ジョンさんはバラという漢字を読めるどころか、書くこともできるんだよ。

Ông John có thể viết chữ kanji “hoa hồng” và có thể đọc nó

8.この映画は子供向けですが、子供どころか大人でも感動して泣いてしまうほどの傑作だ。

Mặc dù bộ phim này dành cho trẻ em, nhưng nó là một kiệt tác mà ngay cả người lớn, chứ đừng nói đến trẻ em, sẽ ấn tượng và khóc.

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook