Ngữ pháp のに (noni) là ngữ pháp N4 thường dùng trong cuộc sống hằng ngày, trong giao tiếp và trong kỳ thi JLPT N4. Mặc dù đây là ngữ pháp dễ nhưng nhiều người thường hay quên và nhầm lẫn cách dùng với ngữ pháp ても và đôi khi không biết khi nào dịch là MẶC DÙ khi nào dịch là ĐỂ
Xem thêm:
Mục lục
Ngữ pháp のに (noni)-Ngữ pháp N4
Ngữ pháp のに (mặc dù)
Ý nghĩa:
Mặc dù (diễn tả bất mãn, ngạc nhiên của người nói)
Từ nối:
V(普通形) + のに
イAい + のに
ナA + のに
N + なのに
Ví dụ:
・薬を飲んだのに、全然良くなりません。
Dù tôi đã uống thuốc nhưng không cải thiện chút nào
・昨日、早くたくさん寝たのに、まだ眠いです。
Hôm qua tôi đã ngủ rất sớm, nhưng tôi vẫn còn buồn ngủ.
・トムさんは2年日本へ留学したのに、全然日本語が話せません。
Dù Tom đã du học ở Nhật Bản 2 năm, nhưng hoàn toàn không nói được tiếng Nhật
・このステーキは高いのに、おいしくないです。
Món bít tết này đắt, nhưng không ngon
・ジェームスさんはイケメンなのに、彼女がいません。
James đẹp trai, nhưng cô ấy không có ở đó.
・彼はカッコよくないのに、女の子からモテます。
Mặc dù anh ấy không ngầu, nhưng anh ấy rất nổi tiếng với các cô gái
・彼女は歌手なのに歌が下手です。
Dù cô ấy là một ca sĩ nhưng hát không hay
・息子はテスト前なのに、全然勉強しません。
Mặc dù trước khi kiểm tra nhưng con trai tôi không học gì cả
・この会社は給料が安いのに、仕事がたくさんあって大変です。
Công ty này tuy lương thấp nhưng nhiều việc và rất vất vả
・全然勉強しなかったのに、JLPT N4に合格できました。
Tôi đã đậu JLPT N4 mặc dù tôi không học gì cả.
・今日は日曜日なのに、仕事がたまっているので出勤しなければなりません。
Hôm nay là chủ nhật, nhưng tôi phải đi làm vì tôi có rất nhiều việc phải làm
・息子は部屋が汚いのに、全然掃除しません。
Con trai tôi không hề dọn phòng mặc dù phòng rất bẩn.
Ngữ pháp のに (để)
Ý nghĩa: Để
Từ nối:
V(辞書形) + のに
N + に
Ví dụ
・風呂敷は物を包むのに使います。
Furoshiki được dùng để bọc đồ vật
・この箸はパスタを食べるのに使います。
Đôi đũa này được dùng để ăn mì ý
・これはおにぎりを作るのに使います。
Cái này dùng để làm cơm nắm.
・これは頭をマッサージするのに使います。
Cái này được sử dụng để xoa bóp đầu
・修正テープは間違いを直すのに使います。
Bút xóa được sử dụng để sửa chữa những chỗ sai
・図書カードは本を借りるのに必要です。
Cần có thẻ thư viện để mượn sách.
Ngữ pháp のに (đánh giá)
・田舎は買い物するのに不便です。
Ở quê mua sắm bất tiện.
・東京は買い物するのに便利です。
Tokyo thuận tiện cho việc mua sắm
・東京は電車が多いので、会社に通うのに便利です。
Có nhiều chuyến tàu ở Tokyo nên rất tiện để đến văn phòng
・田舎は電車が少ないので、会社に通うのに不便です。
Vì ở quê ít xe lửa nên việc đi làm rất bất tiện
・この靴は運動にいいです。
Giày này rất tốt cho việc tập thể dục.
・このカバンは大きいし、旅行に便利です。
Túi này to, tiện mang đi du lịch
・タブレットは本を読んだり、映画を見たりするのに役に立ちます。
Máy tính bảng rất hữu ích để đọc sách và xem phim
・日本のアニメは日本語を勉強するのに役に立ちます。
Hoạt hình Nhật Bản rất hữu ích cho việc học tiếng Nhật.