ものか ngữ pháp (monoka) là ngữ pháp jlpt n2 thường gặp trong đề thi jlpt n2 các năm bạn cần phải học chắc để có thể đạt điểm cao. Đây cũng là ngữ pháp thường dùng trong văn nói hằng ngày.
Xem thêm:
ものか ngữ pháp (monoka)
Ý nghĩa: nhất định không, hoàn toàn không
Cách dùng:
Dùng khi muốn phủ định mạnh mẽ điều gì đó.
Trong văn nói thường dùng もんか
Từ nối:
V(辞書形)+ ものか
イAい + ものか
ナAな + ものか
Nな + ものか
Ví dụ:
- 店員の態度は悪いし、料理は美味しくないし、こんな店二度と来るものか。
Nhân viên phục vụ không tốt, đồ ăn không ngon, tôi quyết không đến nhà hàng như vậy nữa.
- 俺の今の気持ちなんてわかるもんか。
Bạn có hiểu cảm giác hiện tại của tôi không? (hoàn toàn không hiểu)
- 夏休みの遊園地は人が多いし、アトラクションには1時間待たなければならないこともあるし、絶対に行くものか。
Có rất nhiều người đến công viên giải trí trong kỳ nghỉ hè, và bạn có thể phải đợi một giờ để đến các điểm tham quan, tôi quyết không đi đến đó
- こんなところで、あきらめるものか。絶対にやり遂げてやる。
Đến đây tôi quyết không bỏ cuộc.Tôi chắc chắn sẽ làm được.
- ワン :トムさんってパクさんのことが好きなんでしょ?
トム:好きなもんか。僕はもっと、無口で清楚な女性が好きなんだよ。
Wan: Tom-san thích Park-san, phải không?
Tom: Thích gì mà thích? Tôi thích phụ nữ trầm lặng và gọn gàng hơn.
- のび太:ねぇ、僕にも見せてよ。
スネ夫:やーだよ。のび太になんか見せてやるもんか。
Nobita: Này, cho tớ xem nữa.
Suneo: Không. Tớ sẽ không cho Nobita xem