Thể sai khiến tiếng Nhật

Thể sai khiến tiếng Nhật là 1 thể quan trọng ở ngữ pháp N4 cần học kỹ, vì cách dùng khá phức tập và đảo ngược so với tiếng Việt nên nhiều học viên gặp khó khăn khi sử dụng. Để nắm chắc thể này Bạn hãy làm nhiều bài tập về chia thể, đặt câu, và luyện nghe nhiều về thể này để tập phản xạ

Thể sai khiến tiếng Nhật

Cách chia thể sai khiến tiếng Nhật

Động từ nhóm 1

Cách chia thể sai khiến tiếng Nhật

かきます → かかせます
かいます → かわせます
はなします → はなさせます

Động từ nhóm 2

Cách chia thể sai khiến tiếng Nhậtたべます  たべさせます
みます   みさせます

Đông từ nhóm 3

Cách chia thể sai khiến tiếng Nhậtします  させます
きます  こさせます 

Cách dùng thể sai khiến trong tiếng Nhật

Ý nghĩa thể sai khiến: bắt ai đó làm gì, cho phép làm gì, làm cho ai (buồn, vui, hạnh phúc, buồn….)

Cách dùng:

Có 2 công thức của thể sai khiến như sau:

<人1>は<人2>を<(Tự động từ)

Công thức sai khiến có đi với tự động từ : Bạn phải lưu ý công thức này đi với tự động từ, không dùng tha động từ

Xem thêm: tự động từ và tha động từ

Ví dụ:

1.私は娘を買い物にいかせます。

Tôi cho con gái đi mua sắm.

2.私は子どもを塾に通わせます。

Tôi chocon đến trường luyện thi

3.私は犬を散歩させます。

Tôi dắt (cho) chó đi dạo

4.先生は学生を立たせます。

Cô giáobắt học sinh đứng.

Chúng ta sẽ dịch thể sai khiến bị động là ” làm cho” khi đi với 1 số động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc

おじいちゃんは孫を笑わせます。

Ông làm cho cháu trai của mình cười.

兄は弟を泣かせました。

Anh trai đã làm đứa em tôi khóc.

子どもは母親を心配させました。

Đứa trẻ làm mẹ lo lắng.

彼は彼女をびっくりさせました

Anh ấy làm cô ấy ngạc nhiên

子どもはいつも母を困らせました。

Đứa trẻ luôn làm mẹ gặp rắc rối

Xem thêm: shinkanzen N4 ngữ pháp

人1は人2·に物を V sai khiến (tha động từ)

Công thức này chỉ đi với tha động từ

Ví dụ:

お母さんはこどもに野菜を食べさせます。

Mẹ bắt con ăn rau.

先生は学生に宿題をさせました。

Giáo viên đã bắt học sinh làm bài tập về nhà.

先生は学生に漢字を書かせました。

Giáo viên bắt học sinh viết kanji.

父は息子に部屋を掃除させました。

Người cha đã bắt con trai mình dọn dẹp phòng.

母は子どもに薬を飲ませました。

Người mẹ bắt đứa con uống thuốc.

Công thức đi với thể sai khiến tiếng nhật

 させてください・させてもらう・させてほしい

Ý nghĩa: Xin phép ai đó cho mình làm V (thường dùng khi mình tự tin ai đó sẽ cho mình V)

Ví dụ

・この仕事、ぜひ私にやらせてください

Hãy để tôi làm công việc này.

・すみません。写真を撮らせてください

Xin lỗi hãy cho tôi chụp một bức ảnh.

・コピーをとらせてください

Vui lòng cho tôi lấy một tờ copy

・すぐに取りに来ますから、ここに少し荷物を置かせてください

Tôi sẽ đến lấy sớm, vì vậy hãy cho tôi để lại một số hành lý ở đây.

・すみません。お腹が痛いので、トイレを使わせてください

Xin lỗi, tôi bị đau bụng, vì vậy xin vui lòng cho tôi sử dụng nhà vệ sinh.

・もう少し考えさせてください。

Hãy để tôi suy nghĩ thêm một chút.

・私にもやらせてください。

Xem thêm: try N5

6 những suy nghĩ trên “Thể sai khiến tiếng Nhật

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook