Chắc hẳn khi nhắc đến đất nước mặt trời mọc xinh đẹp, mọi người sẽ nghĩ ngay đến khung cảnh lãng mạn của mùa hoa anh đào nở, vẻ đẹp của ngọn núi phú sĩ hùng vĩ hay những vị samurai cầm kiếm đầy mạnh mẽ. Và với nét đẹp thiên nhiên và văn hóa truyền thống đặc trưng đó Nhật Bản là đất nước rất được du khách nước ngoài yêu thích. Diện tích Nhật Bản là bao nhiêu hãy cùng tìm hiểu với tiếng Nhật Daruma nhé
Khác với phần lớn các quốc gia trên thế giới, Nhật Bản là một đất nước bốn bề được bao quanh bởi biển nên còn thường được gọi là quốc đảo. Vậy bạn có thắc mắc quốc đảo này có diện tích bao nhiêu không?
Xem thêm: Giờ Nhật Bản chênh lệch mấy tiếng so với Việt Nam?
Diện tích Nhật Bản
Nhật Bản là một quốc gia nằm ở phía Đông của châu Á, phía Tây của Thái Bình Dương, do bốn quần đảo độc lập hợp thành.
Nhiều người nghĩ rằng Nhật Bản là một đất nước được hợp thành bởi các quần đảo nên diện tích Nhật Bản rất nhỏ. Thêm vào đó khi nhìn vào bản đồ thế giới, ta có thể thấy Nhật Bản nằm gần quốc gia lớn là Trung Quốc và Nga, hướng về phía đông Thái Bình Dương có thể thấy Hoa Kỳ và Canada, và hướng về phía nam lại thấy đất nước Úc. Tất cả những quốc gia đó đều có diện tích rất lớn đứng đầu trên thế giới. Điều đó khiến bạn cảm thấy diện tích Nhật Bản càng trở nên nhỏ bé. Nhưng sự thật có phải vậy không?
Diện tích Nhật Bản thực tế rất được thiên nhiên ưu đãi với diện tích tương đối lớn. Diện tích Nhật Bản khoảng 377975 km², đứng thứ 61 trong bảng xếp hạng diện tích lãnh thổ của 200 quốc gia trên thế giới. Về diện tích lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế trên biển của Nhật Bản rộng khoảng 4.47 triệu km², lớn thứ 6 trên thế giới, gấp khoảng 12 lần so với diện tích trên đất liền của Nhật Bản.
Diện tích Nhật Bản theo từng khu vực
Lãnh thổ Nhật Bản bao gồm bốn đảo lớn là Honshu (22794,233 km²), Hokkaido (77983,92 km²), Shikoku (18297,75 km²), Kyushu (36782,44 km²) và khoảng 6852 các hòn đảo nhỏ nằm xung quanh, được chia thành 47 tỉnh thành phố.
Bảng diện tích 47 tỉnh và thành phố Nhật Bản năm 2021:
SST | Tỉnh thành phố | Tiếng Nhật | Diện tích (km²) |
1 | Hokkaido | 北海道 | 78420,12 |
2 | Iwate | 岩手県 | 15275,03 |
3 | Fukushima | 福島県 | 13784,14 |
4 | Nagano | 長野県 | 13561,60 |
5 | Niigata | 新潟県 | 12583,94 |
6 | Akita | 秋田県 | 11637,57 |
7 | Gifu | 岐阜県 | 10621,32 |
8 | Aomori | 青森県 | 9645,65 |
9 | Yamagata | 山形県 | 9323,14 |
10 | Kagoshima | 鹿児島県 | 9187,04 |
11 | Hiroshima | 広島県 | 8479,64 |
12 | Hyogo | 兵庫県 | 8401,03 |
13 | Shizuoka | 静岡県 | 7777,34 |
14 | Miyazaki | 宮崎県 | 7735,24 |
15 | Kumamoto | 熊本県 | 7409,48 |
16 | Miyagi | 宮城県 | 7282,30 |
17 | Okayama | 岡山県 | 7114,43 |
18 | Kochi | 高知県 | 7103,62 |
19 | Shimane | 島根県 | 6707,89 |
20 | Tochigi | 栃木県 | 6408,11 |
21 | Gunma | 群馬県 | 6362,33 |
22 | Oita | 大分県 | 6340,76 |
23 | Yamaguchi | 山口県 | 6112,57 |
24 | Ibaraki | 茨城県 | 6097,40 |
25 | Mie | 三重県 | 5774,50 |
26 | Ehime | 愛媛県 | 5676,18 |
27 | Aichi | 愛知県 | 5171,14 |
28 | Chiba | 千葉県 | 5157,59 |
29 | Fukuoka | 福岡県 | 4986,52 |
30 | Wakayama | 和歌山県 | 4724,64 |
31 | Kyoto | 京都府 | 4612,21 |
32 | Yamanashi | 山梨県 | 4465,27 |
33 | Toyama | 富山県 | 4247,59 |
34 | Fukui | 福井県 | 4190,53 |
35 | Ishikawa | 石川県 | 4186,21 |
36 | Tokushima | 徳島県 | 4146,75 |
37 | Nagasaki | 長崎県 | 4130,98 |
38 | Shiga | 滋賀県 | 4017,39 |
39 | Saitama | 埼玉県 | 3797,79 |
40 | Nara | 奈良県 | 3690,91 |
41 | Tottori | 鳥取県 | 3507,14 |
42 | Saga | 佐賀県 | 2440,72 |
43 | Kanagawa | 神奈川県 | 241,612 |
44 | Okinawa | 沖縄県 | 228,264 |
45 | Tokyo | 東京都 | 219,413 |
46 | Osaka | 大阪府 | 190,532 |
47 | Kagawa | 香川県 | 187,679 |
Các bạn yêu thích tiếng Nhật muốn khám phá và tìm hiểu thêm nhiều kiến thức và văn hoá Nhật Bản đừng bỏ qua các bài viết thú vị Nhật Bản tại Daruma nhé!