Cấu trúc đề thi N5
Xem thêm: sách luyện thi N5
Cấu trúc đề thi N5
Các phần trong đề thi | Câu hỏi chính | So sánh với đề thi cũ | |
Kiến thức ngôn ngữ | Văn tự-Từ vựng | Cách đọc Kanji | ◇ |
Điền từ | ◇ | ||
Nghĩa theo ngữ cảnh | ◇ | ||
Đồng nghĩa | ○ | ||
Kiến thức ngôn ngữ
・ Đọc hiểu |
Ngữ pháp | Ngữ pháp 1 | ○ |
Ngữ pháp 2 | ◆ | ||
Ngữ pháp trong đoạn văn | ◆ | ||
Đọc hiểu | Bài đọc ngắn | ○ | |
Bài đọc trung | ○ | ||
Câu hỏi thông tin | ◆ | ||
Nghe hiểu | Hiểu chủ đề | ◇ | |
Hiểu ý chi tiết | ◇ | ||
Hội thoại | ◆ | ||
Phản ứng anh | ◆ |
Đề thi năng lực tiếng Nhật N5 được chia thành 3 phần chính :
- Từ Vựng (thời gian: 25 phút).
- Ngữ pháp + Đọc hiểu (thời gian: 50 phút).
- Phần nghe (thời gian: 30 phút).
Mỗi phần được chia thành các phần nhỏ như sau :
1. TỪ VỰNG GỒM 4 PHẦN:
Cách đọc Kanji :
- Mục đích: Kiểm tra cách đọc của 1 từ được viết bằng chữ Kanji.
- Số lượng câu hỏi : Phần này có khoảng 10câu.
Kanji và Katakana:
- Mục đích : Kiểm tra cách viết bằng chữ Katakana hoặc Kanji của một chữ Hiragana.
- Số lượng câu hỏi : Phần này có khoảng 8 câu.
Điền từ theo mạch văn:
- Mục đích : Kiểm tra khả năng hiểu từ trong văn cảnh.
- Số lượng câu hỏi : khoảng 10 câu
Thay đổi cách nói:
- Mục đích : Kiểm tra khả năng thay đổi cách nói để cùng diễn đạt 1 ý.
- Số lượng câu hỏi : khoảng 5 câu
2. PHẦN ĐỌC HIỂU ( NGỮ PHÁP )
Phần ngữ pháp được chia thành 3 phần nhỏ :
Ngữ pháp của câu -1:
- Mục đích : Kiểm tra khả năng lựa chọn dạng ngữ pháp phù hợp với nội dung của câu.
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 16 câu.
Ngữ pháp của câu -2 :
- Mục đích : Kiểm sắp xếp từ thành 1 câu đúng ngữ pháp và có ý nghĩa.
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 5 câu.
Ngữ pháp theo đoạn văn:
- Mục đích : Kiểm tra lựa chọn từ, câu theo mạch văn trong đoạn văn ngắn .
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 5 câu.
ĐỌC HIỂU
Phần đọc hiểu được chia thành 3 phần nhỏ :
Đọc hiểu đoạn văn ngắn:
- Mục đích : Kiểm tra khả năng đọc hiểu 1 đoạn văn ngắn, dưới 80 từ, được viết dễ hiểu về các chủ đề : học tập, cuộc sống, công việc.
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 4câu.
Đọc hiểu đoạn văn cỡ vừa:
- Mục đích : Kiểm tra khả năng đọc hiểu 1 đoạn văn dài vừa phải, khoảng 250 từ, được viết dễ hiểu về các chủ đề thường gặp trong đời sống.
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 2 câu.
Tìm thông tin:
- Mục đích : Kiểm tra khả năng tìm thông tin cần thiết trong 1 mẫu thông tin hoặc thông báo dài khoảng 250 từ.
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 1 câu.
3.PHẦN NGHE HIỂU:
Nghe hiểu chủ đề :
- Mục đích : Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, có tóm lược (hiểu được điều cần phải làm sau đó).
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 7 câu.
Nghe hiểu điểm cốt lõi (point) :
- Mục đích : Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, có tóm lược (cho biết điều cần phải nghe, yêu cầu lấy được thông tin đó sau khi nghe).
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 6 câu.
Nghe hiểu đối thoại:
- Mục đích : Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn nêu tình huống, yêu cầu lựa chọn câu nói phù hợp với tình huống đã cho.
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 5 câu.
Nghe hiểu ứng đáp:
- Mục đích : Kiểm tra khả năng nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, yêu cầu lựa
- Số lượng câu hỏi : có khoảng 6 câu.
Xem thêm: N4 cấp tốc