Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật
Cũng giống như Việt Nam và hầu hết các quốc gia trên thế giới, ở Nhật , mọi người thường được nhận quà cùng với những lời chúc thật tốt đẹp từ người thân yêu vào ngày sinh nhật của mình. Vậy chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật nói như thế nào?
お誕生日おめでとう!(Otanjoubi omedetou) là chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật phổ biến nhất. お誕生日có nghĩa là sinh nhật, còn おめでとう là chúc mừng. Để lịch sự hơn, bạn có thể sử dụng cụm おめでとうございます.
Mục lục
Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật – Chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật
Chúc mừng sinh nhật tiếng nhật dành cho bố mẹ :
お父さん、お誕生日おめでとう。いつも家族のために頑張ってくれてありがとう。
(Otousan, Otanjoubi omedetou. Itsumo kazoku no tame ni ganbatte kurete arigatou)
- Bố à! Chúc mừng sinh nhật bố! Cảm ơn bố đã vì gia đình mà cố gắng rất nhiều.
お父さん、お誕生日おめでとう。健康には気を付けていつまでも元気なお父さんでいてね。
(Otousan, Otanjoubi omedetou. Kenkou ni wa ki wo tsukete itsu made mo genki na Otousan ne)
- Bố à! Chúc mừng sinh nhật bố! Bố luôn là chỗ dựa vững chắc cho cả nhà, chúc bố thật nhiều sức khỏe ạ!
お父さん、お誕生日おめでとう。なかなか口を出してはいえないけど、いつも感謝しています。これからもよろしくね。
(Otousan, Otanjoubi omedetou. Nakanaka kuchi wo dashite wa ienai kedo, itsumo kanshashiteimasu. Korekara mo yoroshiku ne)
- Thật khó để nói thành lời nhưng bất kể lúc nào con cũng muốn nói lời cảm ơn tới bố. Bố ạ! Mong mãi được bố chăm lo!
お母さん、お誕生日おめでとう。体に気を付けていつまでも元気でいてね。
(Okaasan, Otanjoubi omedetou. Karada ni ki wo tsukete itsumademo genki de itene)
- Chúc mẹ sinh nhật vui vẻ. Hãy chăm sóc bản thân và luôn mạnh khỏe nhé!
お母さん、お誕生日おめでとう。これからも若々しく綺麗なお母さんでいてね。
(Okaasan, Otanjoubi omedetou. Korekaramo wakawakashiku kirei na Okaasan de itene )
- Chúc mừng sinh nhật mẹ ạ! Chúc mẹ luôn mãi trẻ trung và xinh đẹp!
お母さん、お誕生日おめでとう。 いつも私のことを気遣ってくれてありがとう。毎日とても感謝しています。これからも元気なお母さんでいてください。
(Okaasan, Otanjoubi omedetou. Itsumo watashi no koto wo kizukatte kurete arigatou. Mainichi totemo kanshashiteimasu. Korekaramo genkina Okaasan de ite kudasai)
- Chúc mừng sinh nhật mẹ! Cảm ơn mẹ đã chăm lo cho con. Con thật sự rất biết ơn mẹ. Mẹ hãy luôn mạnh khỏe nhé!
Chúc mừng sinh nhật tiếng nhật dành cho bạn bè :
誕生日おめでとう!(Tanjoubi Omedetou)
Chúc mừng sinh nhật nhé!
Cách nói phổ thông ngắn gọn, đơn giản này được nhiều người sử dụng. Hoặc bạn có thể có các cách nói “hoa văn” hơn dưới đây:
親友のあなたに,お誕生日おめでとう。
(Shinyuu no anata ni, Otanjoubi omedetou)
→ Chúc mừng sinh nhật nhé, bạn thân!
親友のあなたの誕生日が素敵な日になりますように!
(Shinyuu no anata no tanjoubi ga sutekina nichi ni narimasu youni)
→ Chúc bạn hiền có một ngày sinh nhật tuyệt vời nhất!
Happy birthday! 素晴らしい一年になりますように
(Happy birthday! subarashii ichinen ni narimasu youni)
→ Chúc mừng sinh nhật bạn! Chúc bạn tuổi mới có những điều tuyệt vời nhất!
ハッピーバースデー!あなたの夢がかないますように。
(Happy birthday! Anata no yume ga kanaimasu youni)
→ Chúc mừng sinh nhật cậu. Chúc cho giấc mơ của cậu sẽ thành hiện thực.
あなたの将来に幸あることを心から祈っています!
(Anata no shourai ni saiwai aru koto wo kokoro kara inotte imasu)
→ Cầu cho những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn trong tương lai.
誕生日おめでとう。あなたにとってこの1年が健康で幸せに満ちた年でありますように。
(Tanjoubi Omedetou. Anata ni totte kono ichi nen ga kenkou de shiawase ni michita toshi de arimasu youni)
→ Chúc mừng sinh nhật bạn. Chúc bạn tuổi mới mạnh khỏe và hạnh phúc.
私にとって、君が大切な人だよって言いたくて。君のお誕生日を心からお祝いします。
(Watashi ni totte, kimi ga taisetsu na hito da yotte iita kute. Kimi no tanjoubi wo kokoro kara oiwai shimasu)
→ Đối với tớ, cậu thực sự rất quan trọng. Từ tận đáy lòng tớ muốn nói lời chúc mừng sinh nhật cậu.
あなたのすばらしい生活に深いお祝いを置いてください。来年の健康を祈り、元気で仕事ができることを願いものであります。
(Anata no subarashii seikatsu ni fukai oiwai wo oite kudasai. Rainen no kenkou wo inori, genki de shigoto ga dekiru koto wo negai mono de arimasu)
→ Mong rằng những lời chúc của mình luôn bên cạnh cuộc sống tuyệt vời của bạn. Chúc cho sau này cậu thật khỏe mạnh và công việc việc thuận lợi.
Chúc mừng sinh nhật tiếng nhật dành cho cấp trên :
お誕生日おめでとうございます。益々のご活躍をお祈りいたします。
(Otanjoubi omedetou gozaimasu. Masumasu no gokatsuyaku wo oinori itashimasu):
Chúc anh/chị sinh nhật vui vẻ. Chúc anh/chị ngày càng thành công !
お誕生日おめでとうございます。ご健康で幸多き一年となられますようお祈り申し上げます。
(Otanjoubi omedetou gozaimasu. Go kenkou de kouooki ichi nen to nararemasu you oinori moushi agemasu):
Chúc mừng sinh nhật anh/chị. Mong anh/chị một năm thật nhiều sức khỏe và may mắn.
お誕生日おめでとうございます ! ご健康とさらなる飛躍をお祈りしております。
(Otanjoubi omedetou gozaimasu! Gokenkou to saranaru hiyaku wo oinori shite orimasu)
Chúc mừng sinh nhật anh/chị. Chúc anh/chị nhiều sức khỏe và ngày càng tiến xa hơn nữa.
THIỆP CHÚC MỪNG SINH NHẬT BẰNG TIẾNG NHẬT
Trước hết, để viết một bức thiệp chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật ý nghĩa bạn hãy nhớ một số điều dưới đây.
- Mở đầu bằng một lời chào phù hợp. Bạn hãy cân nhắc mối quan hệ giữa bạn và người nhận để có thể có một lời chào sao cho phù hợp nhất.
- Viết những lời chúc tốt đẹp nhất mà bạn muốn dành cho người đấy nhưng cũng đừng quên đi yếu tố hài hước. Bởi lẽ qua đây người nhận sẽ cảm nhận được tình cảm mà bạn dành cho họ. Nếu trong thiệp xuất hiện một vài từ hài hước sẽ khiến họ cảm thấy vui và gần gũi.
- Hãy viết một tấm thiệp có độ dài vừa đủ. Nên nhớ, bạn đang viết một tấm thiệp chứ không phải một bức thư dày đặc chữ, sẽ làm phản tác dụng của tấm thiệp.
Sau đây là những lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật hay khi viết thiệp chúc mừng sinh nhật bằng tiếng tiếng Nhật
“ハッピーバースデー! “Happy Birthday! “Chúc mừng sinh nhật!
すてきな1日とすてきな1年になりますように!
” Suteki na ichinichi to suteki na ichinen ni narimasu you ni!” Mong rằng cậu có sẽ một ngày tuyệt vời và một năm tuyệt vời!”
“お誕生日おめでとう! “Otanjoubi omedetou! “Chúc mừng sinh nhật!
この一年があなたにとって、素晴らしい年でありますように、笑顔の素敵なあなたへ
” Kono ichi nen ga anata ni totte, subarashii toshi de arimasu you ni, egao no suteki na anata e”
Gửi tới người có nụ cười rạng rỡ, cầu chúc một năm này đối với cậu, sẽ trở thành một năm tuyệt vời”
“お誕生日おめでとう “Otanjoubi omedetou “Chúc mừng sinh nhật
お互い、素敵に歳をかさねましょっ!! Otagai, suteki ni toshi wo kasanemasho!!
Chúng mình cùng đón tuổi mới rực rỡ nhé!!
これからも、よろしくね ♪” Kore kara mo, yoroshiku ne!” Cùng giúp đỡ nhau từ nay về sau nữa!”
Xem thêm : Luyện thi N2
BÀI HÁT CHÚC MỪNG SINH NHẬT BẰNG TIẾNG NHẬT
Sinh nhật của một người là dịp khá quan trọng, vậy bạn đã chuẩn bị quà gì cho họ? Một bữa ăn ngon, một quyển sách hay một bó hoa… Có một món quà dễ dàng truyền cảm hứng đến mọi người trong bữa tiệc sinh nhật nhất, ấy là hát một ca khúc chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật. Hãy xem người Nhật hát gì để chúc mừng sinh nhật nhé.
Happy Birthday – Okamoto Mayo
Omedetou happy happy birthday!
Kyo wa Sanata no Special Day – Hôm nay là một ngày đặc biệt của bạn.
Nanda ka watashi ureshiku naru – Một điều gì đó làm cho mẹ rất vui!
Anata ga umareta kyo toiu hi ga – Ngày hôm nay là ngày bạn chào đời
Chigatte mieru – Ta điều kì diệu đã đến
Yureru kyandoru (candle) wo konde – Những ngọn nến lung linh vây quanh
Nagameru hito ga idemo inakutemo – Mọi người đều cùng nhìn ngắm
Purezento sasete watashi kokoro kara – Nhận được những món quà chân thành
Anata ni iitai – Và cùng nói
[Omedetou] Happy Happy birthdayI wish anata ni – Tôi ước gì
Motto motto shiawase ga fuemasu you ni – Bạn ngày càng được thêm nhiều niềm vui
Happy Happy birthday
Donna toki mo egao deite hoshii – Dù trong hoàn cảnh nào, mong bạn hãy luôn giữ nụ cười
Chokusetsu purezento watasu no wa – Gấu muốn Món quà phải được trao tận tay
Nanda ka watashi hazukashii kara – Bằng cách nào đây..thật là khó nghĩ
Yubinya san ni tanondakeredo – Phải nhờ chú đưa thư..Chú nói
Chanto Tsuita kana – Quả là.. một món quà chu đáo
Anata ni ichiban niau mono – Mẹ muốn phải là cái phù hợp nhất cho ngày đặc biệt
Nan nichi mo kakete eranda tsumori – Chắc chắn là khác với mọi ngày
Watashi no sensu yokunai keredo – Tâm trạng của Ba thật hồi hộp
Yureushite kureru?
[Omedetou] Happy Happy birthdayI wish anata ga – Tôi ước gì
Motto motto shiawase ni naremasu you ni – Bạn ngày càng được thêm nhiều niềm vui
Happy Happy birthday
Xem thêm : Shinkanzen N2