Chuyển từ âm Hán việt sang âm On (Âm Hán Nhật) là bài viết tổng hợp một số quy tắc tương đối giúp Bạn suy luận âm On từ âm Hán việt với tỷ lệ đúng khoảng 70%. Sau khi học được tương đối kanji kèm theo chữ hán, lên đến chương trình trung cấp N3 hoặc N2, Bạn sẽ gặp rắc rồi vì có quá nhiều âm phải nhớ, vì vậy nếu Bạn có thể nhớ được âm hán cộng với quy tắc chuyển từ âm Hán việt sang âm On. Bạn sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian để học.
Trước tiên cần hiểu âm On và âm Kun trước khi vào quy tắc chuyển từ âm Hán việt sang âm On
Trước hết mình nêu lên 1 số khái niệm sẽ dùng cho âm HÁN VIỆT và ÂM ON như sau:
- Âm on (viết tắt của onyomi – 音読み): là âm Hán Nhật, học theo âm mà đọc, dùng để đọc các từ vay mượn từ Trung Quốc. Vì đây là những từ mang nghĩa hoàn toàn mới, chưa từng có trong tiếng Nhật nên sẽ được chuyển thành âm gần giống để mô phỏng phát âm gốc của tiếng Trung.
- Âm kun (viết tắt kunyomi – 訓読み): là âm thuần Nhật, căn cứ theo nghĩa mà đọc, dùng để đọc những chữ Nhật gốc được viết bằng chữ Hán có ý nghĩa tương tự. Như Kanji 国 nghĩa là quốc gia, trong tiếng Nhật đã có sẵn từ quốc gia là くに, nên chữ国 sẽ được đọc là くに.
Ví dụ: Chữ nhân 人 (người) có hai cách đọc:
- Âm on: じん、にん
- Âm kun: ひと
Tham khảo : 214 bộ thủ kanji bằng thơ
Chuyển từ âm Hán việt sang âm On có những quy tắc gì?
——-ÂM VẦN: Là các vần trong 1 từ như: ~ AN/EN/I/ÔI….
Ví dụ: +Chữ HÁN thì âm đầu là H, âm vần của nó là ÁN
+Chữ かん(KAN) thì âm đầu thuộc hàng K , âm vần là AN
- Những âm Hán Việt có ÂM ĐẦU là H/K/GI/C/QU thì âm ON sẽ có âm đầu thuộc hàng K ( か/き/く/け/こ)
- Những âm Hán Việt có ÂM ĐẦU là T thì âm On sẽ chuyển thành S ( ~90%) (さ/し/す/せ/そ)hoặc T ( ~10 %)(た/ち/つ/て/と)
- Những âm Hán Việt có ÂM VẦN có chứa : EN , EM như: ~IÊN, ~IÊM ,~UYÊN, ~ÊN, ~ÊM thì âm ON của nó sẽ là ~EN (せん/でん/てん。。。)
=>Kết hợp 2 quy tắc trên ta có quy tắc chuyển từ âm Hán việt sang âm On của một số chữ Kanji như sau:
1*TIÊN= T+ IÊN=S+EN=SEN (せん)
先生-TIÊN SINH- せんせい= Thầy, cô giáo
先月=TIÊN NGUYỆT- せんげつ= Tháng trước
2*HIẾN= H+ IẾN=K+EN=KEN(けん)
貢献-CỐNG HIẾN- こうけん= Cống hiến
3*KIẾN=K+IẾN=K+EN=KEN(けん)
見学-KIẾN HỌC- けんがく= Tham quan học tập
意見-Ý KIẾN- いけん= Ý kiên
4*TUYẾN=T+UYẾN=S+EN=SEN(せん
新幹線-TÂN CÁN TUYẾN- しんかんせん= Tàu siêu tốc
線路-TUYẾN LỘ- せんろ= Đường tàu
5*NGUYÊN=NG+UYÊN=G+EN=GEN(
原因-NGUYÊN NHÂN- げんいん= Nguyên nhân
原理-NGUYÊN LÍ- げんり= Nguyên lí
Ví dụ:
NGOẠI—->GAI
NGỮ——->GO
NGÔN—–>GEN
NGHIỆP–>GYOU
NGHỊ—–>GI
Ví dụ:
HÁN—->KAN
HÀN—->KAN
THAM–>SAN
=> Kết hợp các quy tắc trên ta có cách đọc cho các chữ KANJI sau:
1.(岸) NGẠN=NG+AN=G+AN=GAN(
*海岸=HẢI NGẠNーかいがん= BỜ BIỂN
2.(解) TÁN=T+ÁN=S+AN=SAN(さん
*解散=GIẢI TÁNーかいさん=GIẢI TÁN
3.(韓) HÀN=H+ÀN=K+AN=KAN(かん
*韓国=HÀN QUỐCーかんこく=HÀN QUỐC
4.(参) THAM=TH+AM=S+AN=SAN(
*参加-THAM GIAーさんか=THAM GIA
5.(関) QUAN=QU+AN=K+AN=KAN(
*関係ーQUAN HỆ=かんけい=QUAN HỆ
*関連ーQUAN LIÊN=かんれん=LIÊN QUAN
6.(管) QUẢN=QU+ẢN=K+AN=KAN(
*管理ーQUẢN LÍ=かんり=QUẢN LÍ
7.(館) QUÁN=QU+ÁN=K+AN=KAN(
*大使館ーĐẠI SỨ QUÁN=たいしかん=ĐẠI SỨ QUÁN
*図書館ーĐỒ THƯ QUÁN=としょかん=THƯ VIỆN
*体育館ーTHỂ DỤC QUÁN=たいいくかん=NHÀ THI ĐẤU
8.(三) TAM=T+AN=S+AN=SAN(さん
*三年ーTAM NIÊN=さんねん=3 NĂM
*三人ーTAM NHÂN=さんにん=3 NGƯỜI
9.(源/原)ーNGUYÊN=NG+UYÊN=G+E
*原因ーNGUYÊN NHÂN=げんいん=NGUYÊN NHÂN
*電源ーĐIỆN NGUYÊN=でんげん=NGUỒN ĐIỆN
10.(産) SẢN=S+AN=S+AN=SAN(さん)
*産業ーSẢN NGHIỆP=さんぎょう=SẢN NGHIỆP
*生産ーSINH SẢN=せいさん=SẢN XUẤT
*農産ーNÔNG SẢN=のうさん=NÔNG SẢN
=> Kết hợp các quy tắc đã học ta có quy tắc chuyển từ âm Hán việt sang âm On của những KANJI sau:
1. SINH 生=S+INH=S+EI=SEI せい
Ví dụ:
* TIÊN SINH 先生=せんせい=Thầy /Cô giáo
* SINH SẢN 生産= せいさん=Sản xuất
2.TÍNH 性=T+ÍNH=S+EI+SEI せい
Ví dụ:
* TÍNH CHẤT 性質= せいしつ=Tính chất
* NỮ TÍNH 女性= じょせい=Phụ nữ
3. LINH 霊=L+INH=R+EI=REI
Ví dụ:
* THẦN LINH 心霊=しんれい=Tâm linh
* LINH HỒN 霊魂=れいこん=Linh hồn
4. MINH 明=M+INH=M+EI=MEI めい
Ví dụ:
* THUYẾT MINH 説明=せつめい=giải thích
* MINH TRỊ 明治=めいじ=Thời Minh Trị
5. ĐỊNH 定=Đ+ỊNH=T+EI=TEI てい
Ví dụ:
* QUYẾT ĐỊNH 決定=けってい=Quyết định
* ĐỊNH KỲ 定期=ていき=Định kỳ
6. VINH 栄=V+INH=E+I=EI えい
Ví dụ:
* VINH QUANG 栄光= えいこう=Vinh quang
* PHỒN VINH 繁栄=はんえい =Phồn vinh
~ゅう
Ví Dụ:
1. CẤP急=C+ẤP=K+YUU=きゅう
*CẤP HÀNH急行=きゅうこう
2. TẬP習=T+ẬP=S+YUU=しゅう
*HỌC TẬP学習=がくしゅう
*TẬP QUÁN習慣=しゅうかん
3. CỨU救=C+ƯU=K+YUU=きゅう
*CẤP CỨU救急=きゅうきゅう
4. NGỬU牛=NG+ƯU=G+YUU=ぎゅう
*NGƯU NHŨ牛乳=ぎゅうにゅう
1. TIỂU小=T+IÊU=S+YOU=しょう
* TIỂU HỌC小学=しょうがく
2. TƯƠNG将= T+ƯƠNG=S+YOU=しょう
* TƯƠNG LAI将来=しょうらい
3. NGHIỆP業=NGH+IÊP=ぎょう
* CÔNG NGHIỆP工業=こうぎょう
Kết hợp những quy tắc này ta có cách đọc của những chữ Kanji cưới đây:
1. TÍCH:
績
T+ICH=S+EKI=SEKI
1. SỰ TÍCH= 事績
2. THÀNH TÍCH= 成績
2. LỊCH:
歴
L+ICH=R+EKI=REKI
1. LÝ LỊCH=履歴
2. LỊCH SỬ=歴史
X- Những âm HÁN VIỆT có ÂM CUỐI là Tthì âm ON sẽ có ÂM CUỐI là TSU
Kết hợp những quy tắc đã cho chúng ta có cách đọc của những chữ Kanji dưới đây:
1 THIẾT
切
TH+IÊ+T S+E+TSU= SETSU
1. 親切 THÂN THIẾT=しんせつ=Thân Thiện
2. 節約 TIẾT ƯỚC=せつやく=Tiết Kiệm
2 KẾT
結
K+E+T K+E+TSU KETSU
1. 結論 KẾT LUẬN=けつろん=Kết luận
2. 連結 LIÊN KẾT=れんけつ=Liên kết
3 PHÁT
発
PH+Á+T H+A+TSU HATSU
1. 発達 PHÁT ĐẠT=はったつ=Phát triển
2. 出発 XUẤT PHÁT=しゅっぱつ=Xuất phát
4 BIỆT
別
B+IỆ+T B+Ê+TSU BETSU
1. 特別 ĐẶC BIỆT=とくべつ=Đặc biệt
2. 離別 RIBETSU =りべつ=Li biệt
5 HOẠT
活
H+ỌA+T K+A+TSU KATSU
1. 生活 SINH HOẠT=せいかつ=Cuộc sống
2. 活躍 HOẠT DIỆU=かつやく=Hoạt Động
6 THUYẾT
説
TH+UYẾ+T S+Ê+TSU SETSU
1. 説明 THUYẾT MINH=せつめい=Giải thích
2. 小説 TIỂU THUYẾT=しょうせつ
Ví Dụ:
1. HỌC学=H+O+C=GA+KU=がく
HỌC SINH学生=がくせい
HỌC TẬP学習=がくしゅう
2. QUỐC国=QU+Ô+C=K+O+KU=こく
HÀN QUỐC韓国=かんこく
QUỐC TẾ国際=こくさい
3. TỐC速=T+Ô+C=S+O+KU=そく
TỐC ĐỘ速度=そくど
CAO TỐC高速=こうそく
Ví dụ:
1. CÔNG工=C + ÔNG = K + OU = こう
CÔNG NGHIỆP工業=こうぎょう
2. TANG 葬= T + ANG =S + OU =そう
TANG THỨC葬式=そうしき
3. ĐẲNG等=Đ+ĂNG=S+OU=とう
BÌNH ĐẲNG平等=びょうどう
4. TẦNG層=T+ÂNG=S+OU=そう
CAO TẦNG高層=こうそう
Ví dụ:
1. CAO高 = C + AO = K=OU=こう
CAO TỐC高速=こうそく
2. LÃO老=L+AO=R+OU=ろう
LÃO NHÂN老人=ろうじん
3. MẬU貿=M+ÂU=B+OU=ぼう
MẬU DỊCH貿易=ぼうえき
4. ĐẦU頭=Đ+ÂU=T+OU=とう
NHẤT ĐẦU 一頭
Có một chỗ sai là những âm hán việt có âm vần là ~ICH ( chứ k pải là ~INH) thì âm ON sẽ có âm vần là eki ạ.
cảm ơn Bạn nhiều nha