Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích là một cách học tiếng Nhật hữu ích nhiều học viên áp dụng. Bài viết này xin được chia sẻ cách học tiếng Nhật và một số câu chuyện cổ tích nhật bản hay giúp người học thêm kiến thức và văn hóa. Sau khi đã học được tiếng Nhật cơ bản từ sách vở ở các trung tâm tiếng Nhật Bạn đạt được một trình độ Nhất định, Bạn nên học thêm từ nhiều nguồn khác như: học tiếng Nhật qua tin tức, học tiếng Nhật qua bài hát, học tiếng Nhật qua phim…
Mục lục
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích thế nào cho hiệu quả?
1. Nghe câu chuyện trước khi đọc lời thoại
Bạn nên nghe câu chuyện do người Nhật đọc trước khi xem lời thoại hoặc nội dung câu chuyện. Điều này hình thành nên việc nhớ từ của bạn và qua việc lặp đi lặp lại các từ, câu tiếng Nhật giúp bạn quen dần với âm điệu, cách phát âm nhất là các từ đó dần dần “ghim” sâu vào đầu bạn lúc nào không biết.
2. Ghi ra từ vựng tiếng Nhật và cấu trúc mới
Chắc chắn mỗi câu chuyện bạn sẽ bắt gặp những từ bạn cảm thấy quen thuộc hay những từ có ý nghĩa hay. Hãy dừng lại vài giây, ghi các từ đó ra một quyển sách và ghi nhớ các từ đó. Bạn nên ghi ra một quyển sổ tay nhỏ để có thể coi lại nhiều lần
Nếu được hãy ghi bằng Kanji bởi khi học đến trình độ N4 bạn đã phải tiếp xúc với các chữ Kanji rất nhiều, cách học này vừa học được từ vựng lại vừa học được các từ kanji cần thiết trong giao tiếp hàng ngày.
3. Luyện nghe hiểu
Khi nghe truyện hãy cố gắng nghe xem câu đó bạn có hiểu không, đánh giá bạn hiểu được bao nhiêu phần trăm của câu chuyện . Nghe đi nghe lại nhiều lần bạn sẽ thấy thật tuyệt bởi Bạn sẽ nâng câu trình độ nghe hiểu của mình nhanh chóng đấy
4. Tập đọc đi đọc lại theo giọng người Nhật
Sau khi đã học từ vựng, một số cấu trúc ngữ pháp và hiểu được ý nghĩa của bài hát. Bạn nên mở lên và đọc theo, việc đọc theo không những làm cho Bạn nhớ từ vựng, ngữ pháp mà còn giúp cho Bạn cảm thấy thoải mái đầu óc.
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích- tổng hợp những câu truyện cổ tích Nhật Bản hay
Cuộc chiến của khỉ và cua
Link nghe truyện: Cuộc chiến của khỉ và cua
Lời câu truyện bằng tiếng Nhật
むかしむかし、カキ (quả hồng) の種(たね tane : hạt )をひろったサル (con khỉ) が、おいしそうなおにぎり (cơm nắm) を持ったカニに、ばったりと出会いました。
サルはカニのおにぎりが欲しくなり、カニにずるいことを言いました。
「このカキの種をまけば、毎年おいしいカキの実がなるよ。どうだい、おにぎりと交換してあげようか?」
「うん、ありがとう」
カニは大喜びで家に帰り、さっそくカキの種をまきました。
そして、せっせと水をやりながら、
♪早く芽を出せ、カキの種
♪早く芽を出せ、カキの種
♪出さねばはさみで、ほじくるぞ
すると、どうでしょう。
さっきまいたカキの種から芽が出てきて、ぐんぐん大きくなりました。
♪早く実がなれ、カキの木よ
♪早く実がなれ、カキの木よ
♪ならねばはさみで、ちょん切るぞ
こんどはカキの木に、たくさんのカキが実りました。
「よし、これでカキが食べられるぞ」
と、カニはカキの実を取りに行こうとしましたが、カニは木登りが出来ません。
「どうしよう?」
困っていると、さっきのサルがやってきていいました。
「ありゃ、もうカキが実ったのか。よしよし、おいらが代わりにとってやろう」
サルはスルスルと木に登ると、自分だけ赤いカキの実を食べ始めました。
「ずるいよサルさん、わたしにもカキを下さい」
「うるさい、これでもくらえ!」
サルはカニに、まだ青くて固いカキの実をぶつけました。
「いたい、いたい、サルさんずるい」
大けがをしたカニは、泣きながら家に帰りました。
そして、お見舞い (omiai : đi thăm người ốm) に来た友達の臼(うす→もちをつくる道具)とハチとクリにその事を話しました。
話しを聞いたみんなは、カンカンに怒りました。
「ようし、みんなであのサルをこらしめてやろう」
みんなはさっそくサルの家に行き、こっそりかくれてサルの帰りを待ちました。
「おお、さむい、さむい」
ふるえながら帰ってきたサルが、いろりにあたろうとしたとたん、いろりにかくれていたクリがパチーンとはじけて、サルのお尻にぶつかりました。
「あちちちっ、水だ、水」
お尻 (shiri : mông đít) を冷やそうと水がめのところへ来ると、水がめにかくれていたハチにチクチクと刺されました (sasarareta : bị chích, bị đốt, bị châm)。
「いたいっ、いたいよう、たすけてぇー!」
たまらず外へ逃げ出すと、屋根 (yane : mái nhà) の上から大きな臼が落ちてきました。
ドスーン!
「わぁー、ごめんなさーい、もう意地悪はしないから、ゆるしてくださーい!」
それから改心(かいしん)したサルは、みんなと仲良くなりました (nakayoku : trở nên thân thiết)。
Quỷ tới chơi nhà
Link nghe truyện: Quỷ tới chơi nhà
Công chúa đội chậu
Link nghe truyện : công chúa đội chậu
Kiến và dế
Link nghe truyện: kiến và dế
Hy vọng qua bài viết học tiếng Nhật qua truyện cổ tích bạn có thể sử dụng tiếng Nhật lưu hoát hơn.