極み vs 至り – sự khác nhau giữa 極み vs 至り

極み 至り đều có ý nghĩa là cực kỳ nhưng được dùng với một số từ cố định, hãy cùng tìm hiểu cách dùng của 2 từ 極み 至り qua bài viết dưới đây nhé.

>>kanji n1

Sự khác nhau giữa 極み 至り

極み 至り

~の至りdiễn tả mức độ đạt đỉnh điểm, điểm tới hạn, thường được dùng trong một số từ chào hỏi trang trọng。Hãy xem một vài ví dụ sau·

新入社員の頃若気の至りで、部長と喧嘩をしたこともあった。

Khi tôi là một nhân viên mới, tôi còn quá trẻ nên đã gây gổ với giám đốc.

夢だった世界一周旅行を実現することができ、感激の至りです。

Tôi rất xúc động khi có thể thực hiện được chuyến đi vòng quanh thế giới trong mơ của mình.

社員がこのような汚職事件を起こしたのは、上司として不徳の至りでございます

Thật là vô đạo đức với tư cách là một ông chủ mà lại để một nhân viên gây ra một vụ án tham nhũng như vậy.

学生時代の写真を久しぶりに見たらスカートが身近すぎるし、化粧も派手だし、今考えると赤面の至りだ。

Lần đầu tiên nhìn lại những bức ảnh thời đi học của mình, váy bó sát người, trang điểm lòe loẹt, giờ nghĩ lại cũng thấy đỏ mặt.

自分の書いた物語が本になるなど想像していませんでした。光栄の至りです。

Tôi chưa bao giờ tưởng tượng rằng câu chuyện tôi viết sẽ trở thành một cuốn sách. Đây là một vinh dự.

遠い旅先で、知らない人に親切にしてもらい恐縮の至りでした。

Tôi rất ngại khi có một người lạ đối mặt với tôi trong một chuyến đi xa.

お客様の名前を間違えてしまい、汗顔の至りだ。

Tôi đã nhầm tên khách hàng, thật là quê quá

>>> sách luyện thi N1

~の極みdiễn tả cảm xúc mang tính chủ quan, thể hiện trạng thái gần đạt mức… của sự vật sự việc

Một số từ thường được dùng với 極み

・贅沢の極み
・贅(ぜい)の極み
・痛恨の極み
・感激の極み
・疲労の極み
・多忙(たぼう)の極み
・悲嘆(ひたん)の極み
・無礼(ぶれい)の極み

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook