かも しれ ませ ん ngữ pháp

かもしれません ngữ pháp – kamoshiremasen -ngữ pháp N4 có ý nghĩa là có lẽ, biết đâu chừng, かもしれません ngữ pháp là ngữ pháp thường dùng trong tiếng Nhật

かもしれません ngữ pháp

かもしれません ngữ pháp

Từ nối:

V(普通形) + かもしれない
イA(普通形)+かもしれない
ナA(普通形) + かもしれない
N(普通形) + かもしれない

Ý nghĩa:

có lẽ / biết đâu chừng

Cách dùng:

Dùng để nêu ra suy đoán của người nói, dựa trên căn cứ không chắc chắn, so với mẫu ngữ pháp でしょう thì mẫu ngày có mức độ chắc chắn thấp hơn, có thể hiểu mẫu deshou là 90% thì mẫu này chỉ cỡ 50%

Ví dụ về ngữ pháp かもしれません 

Dùng với động từ

午後から雨がやむかもしれません

Từ chiều trời có thể ngừng mưa.

来週、大型の台風が来るかもしれない

Tuần sau bão lớn có lẽ sẽ đến

最近、夫の帰りが遅いし、いい匂いがするし、浮気しているかもしれない

Gần đây, chông tôi về trễ, người có mùi thơm, có lẽ là ngoại tình quá.

今日は仕事がたくさんあるので、飲み会に参加できないかもしれない

Hôm nay vì có nhiều việc, nên chắc không thể đi uống.

ピーターさんは薬指に指輪をしているし、結婚しているかもしれない

Peter đang mang nhẫn ở ngón đeo nhẫn, chắc anh ấy kết hôn rồi

走れば終電に間に合うかもしれません

Nếu chạy, có lẽ sẽ kịp chuyến tàu cuối.

Dùng với tính từ đuôi i

新しい先生は顔が怖いし、厳しいかもしれない

Giáo viên mới có khuôn mặt đáng sợ, chắc là nghiêm lắm

このカバン、値段が書いていないけど、日本製だし、高いかもしれない

Túi này, không ghi giá nhưng mà là hàng Nhật, chắc là mắc

Xem thêm: kanji n4

Dùng với tính từ đuôi na

トムさんは高そうなギターを持っているし、ギターが上手かもしれない

Tom có ​​một cây ghi-ta trông đắt tiền, chắc anh ấy chơi giỏi.

今夜、息子の友達のジェームス君が家に晩ご飯を食べに来るんだけど、どんな料理を作ったらいいんだろう。日本食は好きじゃないかもしれないし。

Tối nay, James bạn của con trai tôi sẽ đến nhà tôi ăn tối, vậy tôi nên nấu món gì đây? Có lẽ nó không thích đồ ăn Nhật.

今、その国へ行くのは危険かもしれないよ。

Có thể nguy hiểm nếu đi đến đất nước đó bây giờ.

Dùng với danh từ

新しく来た転校生は目が茶色いし、鼻も高いし、ハーフかもしれない

Cậu học sinh mới chuyển đến có đôi mắt nâu, cao ráo và có lẽ là con lai.

あの子、学生服を着ているけど、見たことないし、この学校の生徒じゃないかもしれない

Cô ấy mặc đồng phục học sinh, nhưng tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy, có thể không phải là học sinh của trường này.

うちのポチ、全然ご飯食べないし、病気かもしれない

Pochi của tôi hoàn toàn không ăn, chắc nó bị ốm.

Xem thêm: sách tiếng Nhật

Các ví dụ khác về kamoshirenai

・あれ、ジョンさんがまだ来ていませんね。連絡も無いし、何かあったのかもしれません

Ồ, John vẫn chưa đến, cũng không có thông tin gì, có thể có chuyện gì đó đã xảy ra với anh ấy

・うーん、メッセージを送っても返事がないなあ。もう寝ているのかもしれない

Hmm, tôi đã gửi tin nhắn nhưng không nhận được hồi âm. Chắc là đã ngủ rồi.

・この辺はスリの被害がけっこうあるらしいから、あまり貴重品は持ち歩かない方がいいかもしれない。

Xung quanh đây có vẻ như có rất nhiều thiệt hại do nạn móc túi, vì vậy có lẽ tốt hơn hết là bạn không nên mang theo quá nhiều đồ có giá trị bên mình.

・雨が降るかもしれないので、傘を持っていきます。

Tôi sẽ mang theo ô vì trời có thể mưa.

・キムさんはいつもトムさんの話をするし、彼のことが好きなのかもしれない。

Kim luôn nói về Tom, vì vậy có lẽ cô ấy thích anh ta.

・わぁ、すごい音。近くに雷が落ちたかもしれないね

Chà, âm thanh khủng quá. Sét có thể đã đánh gần đó.

・ジョンさん最近、遊びに誘っても断るし、彼女でもできたのかもしれない

Jon gần đây đã từ chối khi tôi mời đi chơi, chắc là đã có người yêu.

・あ〜、鼻水が止まらない。風邪をひいたのかもしれない

Ah, tôi không ngừng sổ mũi, có thể đã bị cảm lạnh.

・あの時、好きって言っていれば僕の人生は変わっていたのかもしれない

Nếu hồi đó tôi nói với cô ấy rằng tôi thích cô ấy, cuộc đời tôi có lẽ đã thay đổi.

・このままだと、年末年始に出勤しなければいけないかもしれない

Với tốc độ này, tôi có thể phải đi làm vào cuối năm.

A:マレーシアへ旅行するんだけど、上着は必要かなあ?
B:建物やバスの中は寒いかもしれないから、持っていった方がいいよ.

A: Tôi đang đi du lịch đến Malaysia, tôi có cần áo khoác không?
B: Trong tòa nhà hoặc trên xe buýt có lẽ sẽ lạnh, vì vậy bạn nên mang theo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook