Ngữ pháp にもかかわらず (nimokakawarazu) là ngữ pháp thường xuất hiện trong JLPT N2, có tần suất xuất hiện khá thường xuyên trong đề thi JLPT các năm. Để đạt điểm cao trong kỳ thi jlpt phần ngữ pháp n2, Bạn cần phải nắm chắc ngữ pháp này.
Xem thêm:
Ngữ pháp にもかかわらず-nimokakawarazu
Ý nghĩa:
Dù, mặc dù
Dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, bất mãn, bất ngờ với những gì khác với dự đoán từ người nói
Từ nối:
普通形 + にも関わらず
Ví dụ:
・友達のトムさんは10年以上、日本に住んでいるにも関わらず、全く日本が話せない。
Bạn tôi -Tom- đã sống ở Nhật hơn 10 năm, nhưng anh ấy không thể nói được tiếng Nhật.
・一生懸命勉強したにも関わらず、行きたかった大学の試験に落ちてしまった。
Mặc dù tôi đã học rất chăm chỉ nhưng tôi đã trượt kỳ thi đại học ở trường mà tôi muốn vào.
・大型の台風が近くにきているにも関わらず、会社は休みにならなかった。
Công ty không nghỉ dù một trận bão lớn đang ập đến.
・彼は全く英語が話せないにも関わらず、海外で生活したいと言っている。
Mặc dù anh ấy hoàn toàn không nói được tiếng Anh nhưng anh ấy nói rằng anh ấy muốn sống ở nước ngoài
・田中さんのおじいさんは90歳にも関わらず、毎日5km走るほど元気だ。
Ông của Tanaka đã 90 tuổi, nhưng ông vẫn đủ khỏe để chạy 5km mỗi ngày.
・イベントは雨にも関わらず、多くの人が集まった。
Nhiều người đã tập trung tại sự kiện bất chấp trời mưa.
・必死に説得したにも関わらず、彼は会社を辞めてしまった。
Mặc dù đã hết sức thuyết phục nhưng anh ấy đã nghỉ việc.
・校則で禁止されているにも関わらず、授業中にスマホを使う学生が多い。
Nhiều học sinh sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học mặc dù chúng bị cấm theo quy định của trường.
・あまり勉強しなかったにも関わらず、テストの成績はよかった。
Mặc dù tôi không học nhiều nhưng kết quả thi rất tốt.
・彼は外国人であるにも関わらず、僕よりも日本に詳しい。
Mặc dù là người nước ngoài, nhưng anh ấy quen thuộc với Nhật Bản hơn tôi.
・彼は日本語が上手であるにも関わらず、日本人と話す時はいつも英語を使う。
Dù giỏi tiếng Nhật nhưng anh ấy luôn sử dụng tiếng Anh khi nói chuyện với người Nhật.
・努力したにも関わらわず 、うまくいかなかった。
Bất chấp những nỗ lực của tôi, nó không thành công.
Xem thêm:
Phân biệt ngữ pháp のに và にもかかわらず