Ngữ pháp tiếng nhật là bài viết tổng hợp tất cả ngữ pháp sơ cấp N5 giúp Bạn ôn tập ngữ pháp N5 hiệu quả hơn. Để học tốt tiếng Nhật Bạn cần phải thuộc ngữ pháp sơ cấp chắc chắn và làm bài tập thường xuyên. Hãy cùng tham khảo bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 dưới đây nhé.
Mục lục
Ngữ pháp tiếng nhật-Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5
Chủ đề 1: Trợ từ-Ngữ pháp tiếng nhật
Trợ từ が
Đứng ngay sau chủ ngữ của câu, vị ngữ có thể là:
Động từ
友達がうちに来ます。
Tính từ
東 京は地下鉄が便利です。
Đặc biệt là các tính từ biểu hiện cảm xúc: 好き、きらい、ほしい おんがくが好きです。
やさいがきらいです。 大きいいえがほしいです。
Đứng trước động từ không chỉ hành động (sở hữu, khả năng, tri giác…)
Khả năng:できる、わかる
日本語ができます。 英語がわかります。
Sở hữu:いる、ある
犬がいます。
Tự động từ (nội động từ)
雨が降ります。
Nhớ: いります- cần thiết
Trong câu ghép, が đứng ngay sau chủ ngữ phụ của câu
これはわたしがとったしゃしんです。
Đây là bức ảnh tôi đã chụp,
Các câu dễ sai trong đề luyện thi:
1.どれ__あなたのかぎですか。 A.は B.や C.を D.が
=> Đáp án là D. Không nhầm với A vì は đứng sau ĐỀ TÀI của câu (đã xác định)
- だれは Linh さんですか。 わたし___Linh です。 A.は B.が C.の D.で
=> Đáp án là B, câu trả lời của Linh không nhằm mục đích giới thiệu về bản thân, mà để xác nhận đối tượng được hỏi.
Trợ từ は
Đứng sau chủ đề của câu, theo sau là phần thuyết minh/ giải thích cho chủ đề đó.
私は日本語を教えています。
(Đề tài của câu là TÔI)
Nâng cao:
に、で、へ、と、からー>には、では、へは、とは、からは
Khi thêm は vào sau các trợ từ trên, phần danh từ đứng phía trước は sẽ trở thành đề tài.+は=>
A:昼ご飯はレストランで食べますか。
B:いいえ、レストランでは食べません。会社の食 堂で食べます。
Câu này ý là Ở nhà hàng thì tôi không ăn đâu (nhấn mạnh “Ở nhà hàng”). Nếu không sử dụng で
は, chúng ta sẽ hiểu là Tôi không ăn ở nhà hàng (nói về “Tôi”)
Đứng sau đối tượng được nhấn mạnh (đối tượng này được đảo lên đầu câu)
ひらがなはぜんぶおぼえました。かんじはこれからべんきょうします。
(Thay vì nói tôi nhớ hết Hiragana thì “Hiragana” được đảo lên đầu câu để nhấn mạnh)
Sử dụng trong câu phủ định (thay cho ga và wo)
母は音楽がすきです。でもクラッシックは好きではありません。
Lưu ý: ことができません。(không có khả năng làm gì)
Cấu trúc X は~が、Y は~ (dùng để nhấn mạnh 2 chủ thể so sánh là X và Y)
えいごはわかりますが、日本語はわかりません。
(Tiếng Anh thì tôi hiểu nhưng tiếng Nhật thì không)
Trợ từ を
Đứng trước các động từ chỉ hành động
風邪をひいて、かいしゃを休みました。
Địa điểm + を+ các động từ chỉ sự hoạt động của cơ thể (あるきます、わたします、さんぽし ます、およぎます、とびます、はしります)
橋を渡ります。
Xuống xe: バス・電車・車+を+おります
Ra khỏi địa điểm : を+でます、でかけます、
Các câu dễ sai trong đề luyện thi:
- 今日はたぶん雨がふるでしょう。 それじゃあ、かさ____いりますね。
A.を B.で C.が D.に Đáp án là C vì いります là “cần” – không chỉ hành động
- 日曜日にこうえん____さんぽします。
A.は B.に C.を D.が
Đáp án là C vì địa điểm + を+ các động từ chỉ sự hoạt động của cơ thể (あるきます、わたしま す、さんぽします、およぎます、とびます、はしります)
Trợ từ に
Chỉ sự tồn tại của địa điểm. Đứng sau địa
私はハノイにいます。
Tôi ở Hà Nội.
Chỉ mốc thời gian
私は6時に起きます。
Tôi dậy vào lúc 6h.
Đối tượng gián tiếp +に+ききます・かけます・おしえます・かします
ともだちにでんわをかけます。
Gọi điện thoại cho bạn.
Sử dụng trước các động từ sau
人ばしょ(địa điểm) 電車・バス・車 会社 ノート・かみ いす | に | あいますすんでいます のります つとめています かきます すわります | Gặp ai Sống ở đâuLên (phương tiện) Làm cho tổ chức Viết vào vở/giấy Ngồi xuống |
Đứng trước động từ chỉ hướng chuyển động (thay cho へ) こんばんともだちがわたしのうちに・へきます。 Tối nay bạn đến nhà tôi.
Đứng trước động từ chỉ chuyển động hướng vào một địa điểm nào đó.
はやくきょうしつに入ってください。
Vào lớp nhanh lên!
Chỉ tần suất <~に~かい・ど>
1 週 間に2回日本語を勉 強します。
Mỗi tuần tôi học tiếng Nhật 2 buổi.
Chỉ mục đích:V マス+に+いきます・きます・かえります
もう12時ですね。昼ご飯を食べに行きましょう。
Đã 12h rồi nhỉ. Đi (để) ăn thôi.
Lưu ý: Xem thêm で
Trợ từ で
Địa điểm +で + động từ (chỉ hành động): chỉ địa điểm
きっさてんでコーヒーをのみました。
Uống cà phê ở cửa hàng giải khát.
Công cụ +で + động từ (chỉ hành động): chỉ công cụ, phương tiện
ナイフでにくをきります。
Thái thịt bằng dao.
Nguyên liệu/vật liệu +で+ động từ chỉ hành động にくとやさいでりょうりをつくります。 Nấu đồ ăn bằng thịt và rau
Lưu ý: Trong hầu hết các trường hợp, ta có thể sử dụng で, tuy nhiên nếu nguyên vật liệu có sự
thay đổi, biến chất thì nên sử dụng から(từ) こめからおさけをつくります。
Nấu rượu từ gạo.
Phương tiện di chuyển + で+ động từ chỉ phương hướng
タクシーで会社へ行きます。
Đi đến công ty bằng taxi.
Chỉ số lượng/ khối lượng
りんごは1こ100円ですが、5こで400円ですから、5こかいます。
Vì một quả táo 100 yên mà 5 quả thì 400 yên nên tôi mua 5 quả.
Danh từ +で : chỉ nguyên nhân
かぜでかいしゃを休みました。
も
Sử dụng ở mệnh đề sau khi mệnh đề sau có phần vị ngữ giống mệnh đề trước.
A は~。B も~ A が~。B も~ A を~。B も~
Lưu ý: Khi gộp thành 1 mệnh đề, sử dụng も sau cả A và B
わたしは英語も日本語もわかります。
Tôi biết cả tiếng Anh cả tiếng Nhật.
にくもさかなもすきです。どちらもすきです。
Tôi thích cả thịt cả cá.
Sử dụng か・も trong cấu trúc sau
きのう、どこか行きましたか。
Hôm qua bạn có đi đâu không?
いいえ、どこ(へ)も行きません。
Không, hôm qua tôi không đi đâu cả.
に、で、へ、と、から +も=>にも、でも、へも、とも、からも ともだちにも先生にも聞きましたが、分かりませんでした。
Thầy tôi cũng hỏi, bạn tôi cũng hỏi rồi mà vẫn không hiểu.
~から: từ
~まで: đến
Có thể sử dụng trong 1 câu
~から~まで
Sử dụng với cả thời gian và địa điểm.
~か
A か B: A hoặc B あしたは雨か雪が降るでしょう。 Mai sẽ có mưa hoặc tuyết đấy.
Đứng sau từ để hỏi, mang nghĩa chưa xác định なにか・どこか・だれか(cái gì đó, nơi nào đó, ai đó)
何か飲みますか。
Bạn có uống cái gì đó không?
ええ。Ừ.
何がいいですか。
Bạn uống cái gì? (Sử dụng ga khi đã xác định)
そうですね。じゃ、ジュースをおねがいします。
Ừm, vậy cho tớ nước ép đi
A か B か: Người nói không chắc chắn liệu là A hay B
さあ、来るか来ないかわかりません。
Chẳng hiểu là có nên đến hay không nữa.
Sử dụng “ka” trong câu nghi vấn gián tiếp なに・だれ・いつ・どこか~わかりません テストはいつですか。
Kiểm tra lúc nào đấy?
さあ、いつかわかりません。
Tôi cũng không biết kiểm tra vào lúc nào.
~ね: (nhỉ) dùng khi mong muốn đối phương đồng tình
~よ: (đấy) dùng khi thông báo, cảnh báo
Chủ đề 2: Ko so a do-Ngữ pháp tiếng nhật
Kosoado là các chỉ thị từ. Nghe tưởng chừng như rất dễ, nhưng hãy nắm chắc bản chất của nó để hiểu được kosoado trong các văn bản khó hơn.
Ko: “đây”, “này” – gần người nói So: “đó” – gần người nghe
A: “kia” – xa cả hai
Do: “nào” – dùng để hỏi vị trí
Dùng với đồ vật và người
Ø これ
Ø それ は ~です。
Ø あれ
Tiếp theo là 2 cấu trúc các bạn rất dễ nhầm.
どれが~ですか。 ここにペンが3ぼんなります。どれがあなたのぺんですか。 Cái nào là bút của bạn?
これがわたしのぺんです。
Cái này là bút của tôi. Nhấn mạnh cái bút này (nhấn mạnh vị trí chứ không nhấn mạnh cái bút hay sở hữu)
Hãy so sánh với cấu trúc này: ~はどれですか。 ここにぺんが3ぼんあります。あなたのぺんはどれですか。
Bút của bạn là cái nào? わたしのぺんはこれです。このあおいのです。 Bút của tôi là cái này. Cái màu xanh này.
Như mình có giải thích ở phần trợ từ, は đứng sau ĐỀ TÀI của câu (đã xác định).
この、その、あの + danh từ
Nếu các bạn nắm chắc 2 cấu trúc bên trên rồi thì việc so sánh hai cấu trúc này không khó nữa.
Ø どの~が~ですか。 どのかたがやまださんですか。
Ai là Yamada?
Câu này không nhằm mục đích giới thiệu về bản thân, mà để xác nhận đối tượng được hỏi.
Ø ~はどの~ですか。 山田さんはどの方ですか。
Anh Yamada là anh nào ?
Dùng với địa điểm (chỗ này, chỗ đó, chỗ kia)
ここ | そこ | あそこ | どこ | Địa điểm |
こっち | そっち | あっち | どっち | Địa điểm (lịch sự), phương hướng, phía |
こちら | そちら | あちら | どちら |
駅のこっちがわはにぎやかで、あっちがわは静かです。
Bên này sân ga thì ồn ào, bên kia thì yên tĩnh.
Chủ đề 3: Tính từ-Ngữ pháp tiếng nhật
Cùng ôn tập tính từ
- Các cặp tính từ trái nghĩa, cùng ôn tập bằng cách điền nghĩa tiếng Việt vào cột thứ 3 nhé:
あたたかい | すずしい | |
おそい | はやい | |
つまらない | おもしろい | |
ひくい | たかい | |
あつい | つめたい | |
あまい | からい | |
おきいい | ちいさい | |
ながい | みじかい | |
むずかしい | やさしい | |
やすい | 高い | |
じょうず | へた | |
あたらしい | ふるい | |
おもい | かるい | |
つよい | よわい | |
あつい | さむい | |
おいしい | まずい | |
せまい | ひろい | |
ちかい | とおい | |
ほそい | ふとい | |
わるい | いい・よい |
Tính từ đuôi –i và tính từ đuôi –Na
あぶない
いたい きたない たのしい ほしい いそがしい わかい かわいい |
たいせつ
きれい げんき りっぱ べんり ひま たいへん しずか じょうぶ |
Tính từ chỉ màu sắc
くろい
あおい
あかい
きいろい·
Cách chia tính từ
Quá khứ | Hiện tại | Phủ định | Quá khứ phủ định | |
な | ~でした | ~です | ~ではありません。 | ~ではありませんでした。 |
い | ~かったです。 | ~いです。 | ~くないです。 | ~くなかった |
Ngoại lệ:
いい=>よい sau đó mới chia sang phủ định/quá khứ
Chuyển tính từ thành phó từ (để bổ nghĩa cho động từ) A い=>A く+V
Na な=>Na に+V
きのうはいえにおそくかえりました。 Hôm qua tôi về nhà muộn. よくべんきょうしてください。
Hãy học tốt đi. いすをまるくならべましょう。 Xếp ghế thành vòng tròn. げんきになりました。
Tôi (trở nên) khỏe rồi. しずかにはなしてください。 Nói khẽ thôi.
Xem thêm: Soumatome N5 – sách luyện thi N5
Chủ đề 4: Động từ-Ngữ pháp tiếng nhật
ない
~+(ない) |
ます
~+(ます) |
Thể từ điển ~。 |
て
~て |
た
~た |
||
働きます
聞きます 行きます* |
~か(ない) |
~き(ます) |
~く |
~いて | ~いた | |
泳ぎます
急ぎます |
~が(ない) | ~ぎ(ます) | ~ぐ | ~いで | ~いだ | |
(死にます) | ~な(ない) | ~に(ます) | ~ぬ | ~んで | ~んだ | |
休みます
飲みます |
~ま(ない) | ~み(ます) | ~む | |||
遊びます
呼びます |
~ば(ない) | ~び(ます) | ~ぶ | |||
終わります
帰ります |
~ら(ない) | ~り(ます) | ~る | ~って | ~った | |
待ちます
持ちます |
~た(ない) | ~ち(ます) | ~つ | |||
買います
会います |
~わ(ない) | ~い(ます) | ~う | |||
貸します
出します |
~さ(ない) | ~し(ます) | ~す | ~して | ~した | |
寝ます
食べます (例外) 起きます 見ま す 借ります いま す 降ります 浴び ます できます 足り ます 着ます |
~(ない) |
~(ます) |
~る |
~て |
~た |
|
します
勉強します |
しない | します | する | して | した | |
来ます | こない | きます | くる | きて | きた | |
文 型 |
~ない。
~ないでくださ い。(đừng~) ~なければ な り ま せ ん。(phải~) ~ な く ても い い で す。(không làm cũng được) |
~ます。
~ましょう。(hãy) ~に行きます/ 来ま す/帰ります。 (đi, đến,về ĐỂ) ~たいです。 (muốn~) ~ましょうか。 (đề nghị) |
~。
~ こ と が で き ます。 (khả năng) ~ことです。 ~まえに 、 (trước khi ~、) ~と、 (Nếu~) |
~います。
~ください。 ~もいいです。 ~はいけません。(không được) ~て、~て、(、)~か ら、(sau khi~、) ~あげます/もらいます/く れます。 ~も、(điều kiện nhượng bộ) |
~た。
~ことが
あります。
(đã từng) ~り、~りしま す。(liệt kê) ~ら、(giả sử) |
|
Tự động từ và tha động từ
Khái niệm:
Tự động từ (nội động từ) là những động từ tự hành động đó xảy ra không có sự tác động của con người vào.
Ví dụ: Mưa rồi, tuyết rơi, gió thổi, điện sáng….
Một số cặp tự – tha động từ
Tự động từ | Tha động từ |
まどがあきます | まどをあけます |
まどがしまります | まどをしめます |
電気が消えます | でんきをけします |
でんきがつきます | でんきがつけます |
でんわがかかります | でんわをかけます |
本が並びます | 本がならべます |
車がとまります | 車を止めます |
Danh từ + が+ tự động từ | Danh từ + を+ tha động từ |
Các tự động từ trong phạm vi N5
あそぶ
chơi |
起きる
thức dậy |
すむ
sống |
出る
xuất hiện |
しまる
đóng |
あるく
đi bộ |
泳ぐ
Bơi |
すわる
ngồi |
ならぶ
bày biện |
つかれる
mệt |
居る
cần |
すわる
ngồi |
立つ
đứng |
ねる
ngủ |
ふる
rơi |
いる
có |
おわる
kết thúc |
来る
đến |
走る
chạy |
まがる
rẽ |
生まれる
(được) sinh ra |
きえる
tắt |
困る
khổ |
はれる
nắng đẹp |
休む わかる
nghỉ hiểu |
Các tha động từ trong phạm vi N5
あける
mở |
あらう
rửa |
うたう
hát |
うる
bán |
おく
đặt, để |
おしえる
dạy |
おす
ấn, đẩy |
おぼえる
rhớ |
かえす
trả lại |
書く
viết |
かける
treo |
聞く
nghe |
しめる
Đóng |
すう
Hút |
出す
lấy ra |
たのむ
nhờ |
食べる
ăn |
切る
cắt |
着る
mặc |
けす
Xóa |
つかう
sử dụng |
つとめる
làm (cho tổ chức, cơ quan) |
とる
lấy |
写真をとる
chụp (ảnh) |
ならう
học |
ならべる
bày, xếp |
ぬぐ
cởi |
はく
mặc, xỏ vào (quần, tất) |
はる
dán |
話す
nói chuyện |
ギターをひく
đánh (đàn) |
まつ
chờ |
みがく
đánh |
見せる
cho xem |
見る
xem |
やる
làm |
読む
đọc |
わたす
Trao |
忘れる
quên |
かさをさす
giương ô |
れんしゅうす
る luyện tập |
Động từ + て +います。
Một hành động đang diễn ra
いまべんきょうしています。
Những điều làm thường xuyên
おとうとは中学校に行っています。
Nói về công việc 母はいしゃをしています。 Khi chuyển trợ từ thành
が+Nội động từ + て +います => chỉ trạng thái
が+Ngoại động từ +て + あります => chỉ trạng thái (có chủ ý của người thực hiện)
さあ、じゅぎょうをはじめましょう。つくえの上に本を出してください。
Chúng ta bắt đầu học thôi. Lấy sách ra để trên ban nào.
もう出してあります。
Em đã để trên bàn rồi ạ. はい、じゃ、はじめます。 Ừ, vậy thì chúng ta bắt đầu.
Xem thêm: N4 cấp tốc
Chủ đề 5: Liên từ, phó từ và trật tự các thành phần trong câu
Câu có 2 động từ
V マス+に+行きます・きます・かえります あなたに会いに行きました。
Tôi đã đến gặp bạn.
V て、V ます。 朝起きて、コーヒーを飲んで新聞を読みます。 Buổi sáng thức dậy, uống cà phê, đọc báo.
Các trường hợp khác (mình sẽ trình bày rõ hơn ở các mục sau)
歩きながら、音楽を聴きます。
Vừa đi bộ vừa nghe nhạc.
学校から帰るときトムさんに会いました。
Khi đi từ trường về thì đã gặp Tom.
アンさんは刺身を食べるか食べないかわかりません。
Không biết An có ăn được sashimi không.
いつもお茶を飲んだり、ケーキを食べたりします。
Lúc nào cũng vừa uống trà vừa ăn bánh.
Một mệnh đề bổ nghĩa cho một câu
友達が作った料理を食べました。 Tôi đã ăn đồ mà bạn tôi làm.
Từ nối 2 câu mang ý nghĩa trái ngược (が・でも・しかし)
~が、~ 私は小さいですが、体がじょうぶです。 Tôi bé nhưng khỏe.
~。でも・しかし~ デパートに行きました。でも、しまっていました。 Tôi đã đi đến cửa hàng. Thế nhưng cửa hàng đã đóng cửa.
日本語はむずかしいです。しかし、おもしろいです。Tiếng Nhật khó nhưng thú vị.
が sử dụng được trong hầu hết các trường hợp, dùng để nối 2 vế thành 1 câu;でも thường sử dụng trong văn nói, báo hiệu câu phía sau có nội dung trái với nội dung trước đó (2 vế thường có mối quan hệ nhân – quả), しかし thường dùng trong văn viết, nhấn mạnh hai nội dung tương phản, đối lập.
ながら(vừa làm V1 vừa làm V2)
V マス+ながら、~します。 わたしはいつもおんがくをききながらべんきょうします。 Tôi vừa nghe nhạc vừa học.
Động từ sau mang ý nghĩa chính.
とき(Khi)
V るとき・N のとき べんきょうするとき、じしょをつかいます。
Khi học thì tôi dùng từ điển.
子供の時、日本にいました。
Khi còn nhỏ, tôi sống ở Nhật.
V るとき・V たとき アメリカに行くとき、なりたでカメラをかいました。 Khi đi Mỹ, tôi đã mua máy ảnh ở sân bay Narita.
(Ý là trước khi đi Mỹ, tôi đã mua máy ảnh ở sân bay Narita. )
アメリカへ行ったとき、ホワイトハウスのまえでしゃしんをとりました。
Khi đến Mỹ, tôi đã chụp ảnh ở trước Nhà Trắng. (Ý là sau khi đến Mỹ)
まえに(Trước khi)
りょこうに行くまえに、おおきいかばんをかいました。 Trước khi đi du lịch, tôi đã mua cái cặp lớn.
(た)あとで(Sau khi)
ごはんを食べたあとで、くすりを飲みます。 Sau khi ăn cơm, tôi uống thuốc.
(Vta không mang ý nghĩa quá khứ
~てから(Sau khi)
てをあらってから、ごはんをたべます。 Sau khi rửa tay, tôi ăn cơm.
~たり、~たりします(liệt kê các hành động tiêu biển/trái ngược)
がくせいはがっこうでかんじをおぼえたり、さくぶんをかいたりします。
Học sinh ở trường vừa nhớ Kanji vừa viết bài luận.
あめがふったりやんだりします。
Trời lúc mưa lúc tạnh.
どうして・なぜ(vì sao)
どうして日本へ行きますか。 Vì sao bạn đi Nhật.
日本語をべんきょうしたいからです。
Vì tôi muốn học tiếng Nhật
どう・いかが(như thế nào)
がっこうのべんきょうはどうですか。 Việc học ở trường như thế nào?
コーヒーはいかがですか。
Cà phê thì thế nào? (lời mời lịch sự)
いかが lịch sự hơn どう
どんな(như thế nào – dùng trước danh từ)
ハーさんはどんながくせいですか。
Hà là học sinh như thế nào?
よくべんきょうする学生です。
Là một học sinh học rất chăm chỉ.
どのくらい・どのぐらい(khoảng bao lâu/bao xa)
いえからがっこうまでどのくらいかかりますか。 Từ nhà đến trường mất bao lâu?
フンさんはどのぐらい日本語をべんきょうしますか。
Hùng đã học tiếng Nhật bao lâu rồi?
ごろ・くらい(ぐらい)(khoảng)
六時ごろ起きます。
Tôi thức dậy vào 6h.
毎日2じかんぐらい日本語をべんきょうします。
Mỗi ngày tôi học tiếng Nhật khoảng 2 tiếng đồng hồ.
だけ・しか(chỉ)
このりょうりは5千ドンだけです。 Món này chỉ 5 ngàn đồng.
わたしは5千ドンしかありません。
Tôi chỉ còn có 5 ngàn đồng.
だけ + khẳng định, mang nghĩa tích cực
しか + phủ định, mang nghĩa tiêu cực
ずつ(mỗi, mỗi một)
毎日日本語の本を3ページずつべんきょうします。 Mỗi ngày tôi học 3 trang sách tiếng Nhật.
それから(sau đó)
ともだちとえいがを見ました。それから、ごはんをたべます。 Tôi xem phim cùng bạn. Sau đó chúng tôi dùng bữa.
もう(thêm)
100円のきってを3まいください。あ、すみません。もう1まいください。 Cho tôi 3 cái tem 100 Yên. À, xin lỗi, cho tôi thêm một cái nữa.
もっと(hơn nữa)
Bổ nghĩa cho tính từ
きのうはさむかったですね。
Hôm qua trời lạnh nhỉ.
でも、きょうももっとさむいです。
Nhưng mà hôm nay còn lạnh hơn nữa.
Bổ nghĩa cho động từ
もっと日本にいたいですが、来月くにへかえります。
Tôi muốn sống ở Nhật thêm nữa nhưng tháng sau tôi về nước.
いつも(lúc nào cũng)
あのふたりはいつもいっしょにいます。 Hai người lúc nào cũng đi với
たいてい(thường)
日曜日はたいていいえにいます。 Chủ nhật tôi thường ở nhà.
ときどき(thỉnh thoảng)
今日に天気は「はれときどきくもり」でしょう。 Hôm nay trời nắng, thỉnh thoảng có mưa.
よく
(có 2 ý nghĩa: tốt, thường xuyên làm)
テストはよくできました。
Tôi đã làm tốt bài kiểm tra
わたしはよくかぜをひきます。
Tôi thường xuyên bị cảm.
また(lại)
今日はたのしかったです。ありがとうございました。
Hôm nay tôi đã rất vui.
どうぞまた遊びに来てください。
Lần sau bạn lại đến chơi nữa nhé.
あまり(không mấy – dùng với động từ phủ định)
わたしは手紙をあまり書きません。
Tôi hiếm khi viết thư.
ちょっと(một chút, một ít)
たかいですね。もうちょっとやすいのはありませんか。 Đắt nhỉ. Rẻ hơn một chút có được không.
ちょっと cũng dùng để từ chối, mang nghĩa là “hơi hơi”
ちょうど(đúng, vừa vặn)
学生が10人いました。ノートがちょうど10さつありましたから、1さつずつあげま した。
Có 10 học sinh. Có đúng 10 quyển vở. Vậy là tặng cho mỗi người 1 quyển.
それでは (vậy thì – dùng để kết luận)
リンゴジュースをください。
Cho tôi nước ép táo.
すみません。リンゴジュースはいまありません。
Xin lỗi, nhưng mà nước ép táo hết mất rồi.
それでは、オレンジジュースをおねがいします。
Vậy thì cho tôi nước ép cam.
もちろん(đương nhiên)
明日パーティに行きますか。 Ngày mai bạn có đi dự tiệc không?
はい、もちろんいきます。ともだちもたくさん行きます。
Có, đương nhiên là có đi rồi. Có nhiều bạn tôi cũng đi.
だんだん(dần dần)
毎日薬を飲みます。びょうきがだんだにょくなります。 Ngày nào tôi cũng uống thuốc. Tôi đã khỏe dần.
もう・まだ (đã/chưa)
しごとはもうおわりましたか。(dùng với động từ quá khứ) Bạn đã xong việc chưa.
いいえ、まだです。/いいえ、まだおわりません。(dùng với phủ định) Chưa, tôi chưa xong.