Ngữ pháp うちに (uchini) là ngữ pháp thường gặp ở trung cấp, cũng là mẫu ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi JLPT lẫn trong cuộc sống hằng ngày. Để nắm chắc tiếng Nhật trung cấp Bạn cần phải nắm chắc ngữ pháp này.
Ngữ pháp うちに (uchini)-ý nghĩa-cách dùng
Ý nghĩa:
- Trong khi (dùng diễn tả ý nghĩa trong khi trạng thái chưa thay đổi thì tranh thủ làm gì đó
- Trong lúc đang làm gì đó…thì diễn ra sự thay đổi
Từ nối:
V (辞書形 / ている形 / ない形) + うちに
イA + うちに
ナAな + うちに
Nの + うちに
Ví dụ
1.ジョンさんが大阪にいるうちに、USJに行こう。
Trong khi John ở Osaka hãy cùng đi USJ
2.雨が降らないうちに、帰りましょう。
Hãy về nhà trước khi trời đổ mưa.
3.母が出かけているうちに、こっそり冷蔵庫のケーキを食べてしまった。
Trong khi mẹ đi chơi, tôi đã lén ăn bánh trong tủ lạnh.
4.忘れないうちに、大切なことはメモしておきます。
Trước khi quên, hãy ghi chú lại những điều quan trọng.
5. 若いうちに、色々なことにチャレンジしておいたほうがいいよ。
Bạn nên thử nhiều thứ khi còn trẻ
6.どうぞ、温かいうちに召し上がってください。
Hãy thưởng thức khi còn nóng
7.天気がいいうちに、買い物を済ませてしまいましょう。
Hãy kết thúc việc mua sắm khi thời tiết đẹp
8.明るいうちに、帰りましょう。
Hãy về nhà khi trời còn sáng.
9.祖父母が元気なうちに、たくさん思い出を作りたいね。
Tôi muốn tạo thật nhiều kỷ niệm trong khi ông bà của tôi còn khỏe.
10.桜が綺麗なうちに、たくさん写真をとってしまいましょう。
Hãy chụp thật nhiều ảnh trong khi hoa anh đào đang đẹp.
11.独身のうちに、たくさん遊んでおきたい。
Tôi muốn chơi thật nhiều khi còn độc thân.
12.今のうちに、やりたいことをやっておかなくちゃ後悔するよ。
Tôi hối hận vì phải làm những gì tôi muốn làm bây giờ
13.学生のうちに、やっておいたほうがいいって何かありますか。
Khi còn là học sinh, nên làm gì thì tốt nhỉ?
14.何度も口に出して練習しているうちに、上手に話せるようになりました。
Trong khi luyện nói nhiều lần, tôi đã có thể nói tốt.
15.会わないうちに、ずいぶん大人っぽくなりましたね。
Sau 1 thời gian không gặp, bạn đã trưởng thành hơn rất nhiều
16.知らないうちに、山田さんは会社を辞めていた。
Vô tình, anh Yamada rời công ty.
17.気がつかないうちに、雨が降っていた。
Trời mưa trước khi tôi biết điều đó.
18.テレビを見ているうちに、寝てしまった。
Tôi đã ngủ gật trong khi xem TV
19.毎日会っているうちに、だんだん彼のことが気になってきた。
Khi gặp nhau hàng ngày, tôi dần dần thích anh ấy.