Nối 2 tính từ trong tiếng nhật là một điểm ngữ pháp nhiều học viên thỉnh thoảng vẫn nhầm. Đôi khi một số học viên dùng trợ từ と để nối tính từ với nhau. Tiếng Nhật không giống tiếng Anh, tính từ được nối bằng cách thay đổi đuôi của nó.
Xem thêm: tính từ tiếng Nhật
Nối 2 tính từ trong tiếng nhật
Tính từ khi kết hợp với tính từ khác: Tính từ na/i + tính từ
Tính từ trong tiếng Nhật sẽ được diễn đạt theo một cách ngắn gọn hơn, ngữ pháp hơn với phương pháp rút gọn.
- Cách nối hai tính từ đuôi い trong câu với nhau.
Để nối hai tính từ đuôi い trong tiếng Nhật với nhau, bạn chỉ cần bỏ đuôi い sau đó thêmくて vào sau. Khi đó phần です, hoặc ですが sẽ được lược bỏ.
Ví dụ:
大きい[Ōkī] => 大きくて[Ōkikute]: To, lớn
若い:[Wakai] => 若くて:[Waka Kute]: Trẻ
Lưu ý: Trường hợp đặc biệt với いい[ii]=>よくて[yokute]: Tốt
Ví dụ:
- 地下鉄はどうですか。速いです。そして便利です。
-->>速くて、便利です。 - ラーメンは安いです。そしておいしいです。
—>>ラーメンは安くて、おいしいです。
- Cách nối tính từ đuôi な、danh từ
Đối với các tính từ đuôi な bạn chỉ cần thay です bằng từ で để nối chúng với nhau:
Ví dụ:
ハノイは にぎやかで, きれい な シティです.: Hà Nội là thành phố nhộn nhịp và xinh đẹp.
いもうとは エンジニアで, おとうと は いしゃです.: Em gái tôi là kỹ sư, em trai tôi là một bác sĩ
Tính từ đứng trước danh từ theo cấu trúc: Tính từ na/i + danh từ
Ví dụ:
Tính từ -i | Tính từ -na |
あたらしいシャツ: cái áo sơ mi mới | きれいなひと: người đẹp |
おいしいたべもの: món ăn ngon | すきなスポーツ: môn thể thao yêu thích |
おおきいへや: căn phòng lớn | まじめながくせい: học sinh nghiêm túc |
Tính từ đổi thành trạng từ để bổ nghĩa cho động từ:
1. Tính từ -i (bỏ い) + く + động từ:
こどもたちは たのしく あそびます。Trẻ con chơi vui vẻ. (たのしい: vui vẻ)
かれは はやく たべます。Anh ta ăn nhanh. (はやい: nhanh)
にくを うすく きってください。Hãy cắt thịt mỏng ra. (うすい: mỏng)
2. Tính từ -na (bỏ な) + に + động từ:
まじねに かんがえてください。Hãy suy nghĩ nghiêm túc đi.
かのじょは きれいに じを かきます。Cô ấy viết chữ đẹp. (字(じ): chữ viết)
おじいさんは まいにち げんきに いきている。Ông tôi sống khỏe mạnh mỗi ngày.
ガスを あんぜんに つかいましょう。 Hãy cùng nhau sử dụng ga 1 cách an toàn.
Tham khảo: Sách minna no nihongo sơ cấp