Trong tiếng Nhật ngoài ngữ pháp, từ vựng, kanji là những thứ chính, nhưng trong đó phó từ trong tiếng Nhật cũng góp phần quan trọng không hề kém đối với trình độ hiểu biết tiếng Nhật của mình, lượng phó từ càng phong phú, càng nhiều thì câu văn mình sẽ trở nên trau truốt, tỉ mỉ nhiều hơn. Vì vậy các bạn đừng xem thường phó từ nhé. Nay Trung Tâm Nhật Ngữ Daruma sẽ mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích về phó từ, các bạn cùng mình đi tìm hiểu về phó từ nhé.
Phó Từ Trong Tiếng Nhật – Tổng hợp phó từ Minna
Phó từ trong tiếng Nhật là gì ?
Phó từ trong tiếng Nhật được gọi là fukushi 「副詞」,đây là những từ vựng được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tình từ hay một số được sử dụng để bổ nghĩa lẫn nhau là các phó từ khác. Ngoài ra cũng có tùy trường hợp phó từ sẽ bổ nghĩa danh từ.
Phó từ trong tiếng Nhật luôn đứng trước từ hoặc cụm từ hay là câu mà nó bổ nghĩa.
Phó từ trong tiếng Nhật còn là những từ dụng đề giải thích chi tiết , nghĩa của các từ trong câu. Những từ như là「すっかり」「ずっと」「すやすやと」,… là phó từ.
Cách sử dụng Phó từ trong tiếng Nhật
Phó từ trong tiếng Nhật sẽ giúp giải thích cụm từ, mệnh đề trở nên chi tiết, rõ ràng hơn.
Ví dụ những Phó từ trong tiếng Nhật như :
ゆっくり歩く : Đi từ từ thong thả
きらきらひかる : Ánh sáng lấp lánh
彼はしばらく待った : Anh ấy đã đợi trong một thời gian
景色がはっきりと見える : Cảnh sắc hiện ra một cách rõ ràng
ずいぶん遠い : Xa xăm xa xôi
このビルはかなり高い : Toàn nhà này khá là cao
私はときどき心配になる : Thỉnh thoảng tôi lo lắng
湖面がとても静かだ : Mặt hồ rất yên ắng.
Bằng cách sử dụng các Phó từ trong tiếng Nhật như “ Đi bộ chậm” và “Đi bộ xung quanh” ,” cách đi bộ” được giải thích chi tiết hơn là đi như thế nào, đi ra sao,…
Các Phó từ trong tiếng Nhật còn được bổ nghĩa cho từ : 「歩く・ひかる・待った・見える」 ” đi bộ, lấp lánh, chờ đợi, nhìn thấy” là động từ .
「遠い・高い」”Xa / cao” là một tính từ đuôi i.
「心配になる(心配だ)・静かだ」”Tôi lo lắng (lo lắng) / yên lặng” là tính từ đuôi Na
Đặc điểm của Phó từ trong tiếng Nhật
Những tính năng không sử dụng được trong Phó từ trong tiếng Nhật :
Động từ và tính từ thay đổi hình dạng tùy thuộc vào các từ đứng sau chúng như : 「動く・動かない・動きます」
Nhưng phó từ không thay đổi, vẫn giữ nguyên 「ゆっくり」が「ゆっくら」や「ゆっくろ」
Người ta nói rằng việc thay đổi hình thức sẽ bị biến đổi, nhưng các phó từ sẽ không bị biến đổi.
Tuy nhiên, các trạng từ có thể đi kèm với “to” hoặc “ni”
Ví dụ: 「景色がはっきりと見える」: “phong cảnh có thể nhìn thấy một cách rõ ràng”
Tính năng bổ ngữ liên tục của Phó từ trong tiếng Nhật
Những từ thay đổi từ ( Động từ, tính từ), chẳng hạn như phó từ được gọi là bổ nghĩa liên tục. Ngược lại, các tính từ bổ ngữ này sẽ thay đổi các từ không được chọn như ( Danh từ) được gọi là các bổ ngữ, bổ nghĩa.
Trạng từ và tính từ danh nghĩa, có thể không phân biệt được hai loại này. Hãy nhớ rằng, trạng từ sửa đổi những từ không được chọn và tính từ danh nghĩa sửa đổi những từ không được chọn.
Các từ độc lập của các Phó từ trong tiếng Nhật
Phó từ là những từ ( độc lập) mà nghĩa của nó có thể tự hiểu được. Mặt khác, có những trợ từ mà tự chúng không thể hiểu được nghĩa của nó.Ví dụ, 「ゆっくり」có thể được hiểu bởi chính nó, nhưng từ kèm theo 「を、に、まで」không thể hiểu chỉ bằng một từ.Hãy nhớ rằng trạng từ, là những từ độc lập, có thể tự tạo thành mệnh đề.
Phó từ trong tiếng Nhật được viết bằng Hiragana
Các phó từ về cơ bản được viết bằng hiragana. 「しばらく・ゆっくり・そっと・ずっと・すっかり」,…Vì vậy các bạn hãy luôn ghi nhớ rằng nó được viết bằng Hiragana nhé.
Xem thêm :
Trọn bộ sách Shinkanzen N2 , giúp các bạn luyện thi N2 dễ dàng hơn. Liên hệ tại đây nhé.
Tổng hợp phó từ Minna
単語 | 例文 | 英語 |
ちょっと
|
ちょっと待ってください。
|
một chút thời gian, một chút |
いつも
|
朝ご飯はいつもパンを食べます。
|
luôn luôn, thường là |
ときどき
|
時々お酒を飲みます。
|
thỉnh thoảng |
もう
|
もう昼ご飯を食べましたか。
|
đã
|
まだ
|
いいえ、まだです。
|
chưa
|
とても
|
北海道はとても寒いです。
|
Hết sức
|
あまり
|
ファックスはあまり便利じゃありません。
|
Không lắm |
だいたい
|
カタカナはだいたい分かります。
|
Hầu hết
|
すこし
|
お金が少しあります。
|
Một ít, một vài
|
ぜんぜん
|
お金が全然ありません。
|
Hoàn toàn không |
はやく
|
あしたは早く起きます。
|
Sớm
|
はやく
|
速く歩きます。
|
Nhanh
|
ずっと
|
中国は日本よりずっと人が多いです。
|
Cho đến nay
|
はじめて
|
初めて天ぷらを食べました。
|
Lần đầu tiên |
べつべつに
|
別々に払います。
|
Riêng biệt
|
ゆっくり
|
週末は家でゆっくりします。
|
Từ từ, thong thả, chậm rãi
|
すぐ
|
すぐ行きます。
|
Ngay lập tức
|
また
|
また後で会いましょう。
|
Như trước
|
あとで
|
また後で会いましょう。
|
Sau khi
|
もうすこし
|
もう少しゆっくり話してください。
|
Một chút nữa
|
もう~
|
もう一度お願いします。
|
Thêm nữa
|
まっすぐ
|
この道をまっすぐ行きます。
|
Thẳng
|
とくに
|
特に寿司が好きです。
|
Đặc biệt là
|
まず
|
まずキャッシュカードを入れて下さい。
|
Đầu tiên
|
なかなか
|
なかなかバスが来ません。
|
Không dễ gì
|
ぜひ
|
ぜひ遊びに来てください。
|
Bằng mọi cách
|
いちども
|
一度も行ったことがありません。
|
Không bao giờ
|
だんだん
|
だんだん暖かくなってきました。
|
Dần dần
|
もうすぐ
|
もうすぐ春になります。
|
Sớm
|
なんかいも
|
その映画は何回も見ました。
|
Nhiều lần
|
よかったら
|
よかったら一緒に行きませんか。
|
Nếu bạn thích
|
たぶん
|
多分明日は雨だと思います。
|
Có lẽ, có thể
|
きっと
|
明日はきっと勝つと思います。
|
Chắc chắn
|
ほんとうに
|
||
そんなに
|
今回のテストはそんなに難しくなかった。
|
Không lắm
|
もちろん
|
もちろん誰にも言いません。
|
Thất nhiên
|
よく
|
よくこの喫茶店に来ます。
|
Thường
|
もし~たら
|
もしお金がたくさんあったらどうしますか。
|
Nếu
|
いくら~ても
|
いくら聞いても分かりません。
|
Ngay cả khi |
ずいぶん
|
今日は随分寒いですね。
|
Đẹp, rất |
ちょくせつ
|
直接会って話します。
|
Trực tiếp |
いつでも
|
いつでも来てください。
|
Bất cứ lúc nào
|
はっきり
|
晴れの日は富士山がはっきり見えます。
|
Rõ ràng |
ほとんど
|
教科書の言葉はほとんど覚えました。
|
Hầu như tất cả, hầu như không |
いつか
|
いつか世界旅行をしたいです。
|
Một ngày nào đó
|
しばらく
|
しばらくお待ちください。
|
Một chút
|
たいてい
|
平日は大抵7時に置きます。
|
Thông thường
|
まだ
|
まだ起きていますか。
|
Vẫn
|
ずっと
|
今週はずっと雨が降っています。
|
Mọi lúc
|
おそく
|
休みの日は遅く起きます。
|
Muộn
|
こんなに
|
こんなにたくさんは食べられません。
|
Như thế này
|
あんなに
|
あんなに高いビルは初めて見ました。
|
Như thế
|
もしかしたら
|
もしかしたら雪が降るかもしれません。。
|
Có thể, có lẽ |
さっき
|
さっき起きました。
|
Một thời gian ngắn, trước đây |
さきに
|
先に行ってください。
|
Trước tiên
|
もっと
|
もっと勉強しなければなりません。
|
Thêm nữa |
はじめに
|
初めにここを押してください。
|
Bắt đầu |
やっと
|
やっとレポートが終わりました。
|
Cuối cùng
|
かなり
|
きのうはかなり飲みました。
|
Công bằng
|
かならず
|
約束は必ず守ります。
|
Không thất bại
|
ぜったいに
|
明日は絶対に遅刻しないでください。
|
Chắc chắn
|
じょうずに
|
彼は日本語を上手に話せます。
|
Tốt, khéo léo
|
できるだけ
|
出来るだけ早くうちに帰りたいです。
|
Càng nhiều, càng tốt |
きちんと
|
きちんと挨拶します。 | Gọn gàng |
いっしょうけんめい
|
試験の前に一生懸命勉強します。
|
Cố gắng hết sức |
いまにも
|
今にも雨が降りそうです。
|
Bất cứ lúc nào
|
ぴったり
|
9時ぴったりです。
|
Chính xác, vừa phải |
きゅうに
|
友達が急に家に来ました。
|
Đột ngột
|
ちょうど
|
ちょうど今電車が来ました。
|
Chính xác
|
じゆうに
|
自由に働きたいです。
|
Tự do
|
たまに
|
たまに駅前のレストランに行きます。
|
Một lần vào thời điểm nào đó
|
ちっとも
|
今回のテストはちっとも難しくなかった。
|
Không có gì
|
えんりょなく
|
遠慮なく質問してください。
|
Không e ngại
|
さいしょに
|
最初に手をたたきます。
|
Đầu tiên
|
さいごに
|
最後にお辞儀をします。
|
Cuối cùng
|
Đến đây hẳn bạn đã nắm phần nào về các phó từ là gì rồi đúng không? Hãy để lại comment nếu còn thắc nào và thường xuyên theo dõi website cho những nội dung thú vị tiếp theo bạn nhé. Chúc các bạn luôn học tốt.
Xem thêm :
Hiện tại trung tâm Nhật Ngữ Daruma đang mở các lớp luyện thi N2 để chuẩn bị cho kỳ thi JLPT sắp tới, các bạn liên hệ trung tâm để biết thêm chi tiết nhé.