Tame là gì – ngữ pháp N3, N4

Tame là gì (ため)ために là ngữ pháp N4, N3 có 2 nghĩa là vì (nguyên nhân dẫn đến kết quả), và có nghĩa thứ 2 là để (để đạt được…thì thực hiện hành động)

tame là gì

Tame là gì (ため)ために – ngữ pháp tameni

Ý nghĩa:

  1. Vì…nên
  2. Để

Phân biệt tameni youni

Từ nối:

V(普通形) + ために
イA(普通形) + ために
ナAな + ために
Nの + ために
この / その + ために

Ví dụ ngữ pháp tame ý nghĩa 1

・たくさん雨が降ったために、洪水になりました。

  • Vì trời mưa nhiều nên lũ lụt.

・強風ため、乗る予定だった便は欠航になった。

  • Chuyến bay theo lịch trình đã bị hủy do gió mạnh.

・人身事故のため、電車が遅れています。

  • Chuyến tàu bị trì hoãn do tai nạn.

・お金が足りなかったため、欲しかったゲームが買えませんでした。

  • Tôi không thể mua trò chơi mình muốn vì tôi không có đủ tiền.

・時間が足りなかったため、全て解くことができませんでした。

  • Vì không có nhiều thời gian nên tôi không thể giải quyết hết các vấn đề.

・お腹を壊したため、遅刻しました。

  • Tôi đến muộn vì bị đau bụng.

・熱がひどいため、今日は学校を休みます。

  • Hôm nay tôi sẽ nghỉ học vì bị sốt nặng.

・道が混んでいるため、少し遅れそうです。

  • Vì đường xá đông đúc nên có thể sẽ trễ một chút.

・台風が接近しているため、今日は休みにします。

  • Do cơn bão đang đến gần, chúng tôi sẽ đóng cửa ngày hôm nay

・工事中のため、この先通行止めとなっております。

  • Bởi vì đang được xây dựng, phía trước tạm ngưng lưu thông.

・今年は例年よりも気温が低かったために、野菜の値段が高い。

Do nhiệt độ năm nay thấp hơn bình thường nên giá rau cao

・忙しかったために、飲み会に参加できなかった。

Vì bận công việc nên không thể tham dự buổi nhậu

・泳ぐのが苦手なため、海へ行こうと誘われても断ることが多い。

Vì anh ấy không giỏi bơi lội nên anh ấy thường từ chối những lời mời đi biển.

Xem thêm: sách tiếng Nhật

Ví dụ ngữ pháp tame ý nghĩa 2

日本の会社で働くために、今日本語を勉強しています。

Tôi hiện đang học tiếng Nhật để làm việc ở công ty Nhật.

将来、自分の家を買うために貯金しています。

Tôi đang tiết kiệm để mua nhà riêng trong tương lai.

彼女を喜ばせるために、プレゼントを買いました。

Tôi đã mua một món quà để làm hài lòng cô ấy.

恋人にプロポーズをするために、指輪を探しています。

Tôi đang tìm một chiếc nhẫn để cầu hôn bạn gái của tôi.

会議に出席するために、明日から1週間アメリカに出張に行きます。

Để tham dự hội nghị, tôi sẽ đi công tác ở Mỹ trong một tuần bắt đầu từ ngày mai.

お金持ちになるために、自分のビジネスを始めました。

Tôi bắt đầu kinh doanh riêng để trở nên giàu có.

健康のために毎日ジョギングをしています。

Tôi chạy bộ mỗi ngày vì sức khỏe.

来年から家族のために一生懸命働きます。

Tôi sẽ làm việc chăm chỉ vì gia đình từ năm tới

来週のプレゼンテーションのために、資料を作っています。

Tôi đang làm tài liệu cho bài thuyết trình tuần tới

人は何のために生きてると思う?

Bạn nghĩ con người sống vì điều gì?

面接のために新しいスーツと靴を買いました。

Tôi đã mua một bộ đồ mới và giày cho buổi phỏng vấn

漢字を覚えるために、毎日ノートに50回書いています。

Để ghi nhớ chữ Hán, tôi viết 50 lần vào vở mỗi ngày

お金を稼ぐために、副業を始めた。

Tôi bắt đầu kinh doanh thêm 1 ngành khác để kiếm tiền.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook