Toiu ngữ pháp – ngữ pháp N3

という ngữ pháp là ngữ pháp thường gặp ở trình độ N3, という có một số nghĩa như: cái gọi là, nghe nói. Tùy theo vị trí của ngữ pháp mà ý nghĩa sẽ khác nhau.

という ngữ pháp

という ngữ pháp ý nghĩa cái gọi là

Cách dùng:

Dùng khi nói tên của người, vật, nơi chốn mà người nghe chưa biết

Từ nối:

N1 + という + N2

Ví dụ:

私はタマという猫を飼っています。

Tôi có nuôi một con mèo tên là Tama.

村上春樹という小説家を知っていますか?

Bạn có biết tiểu thuyết gia Haruki Murakami không?

私はインドネシアのバンドンという町から来ました。

Tôi đến từ một thị trấn tên là Bandung ở Indonesia

ママルースというイタリアンレストランが美味しいらしいです。

Nhà hàng Ý tên là Mama Ruth có vẻ rất ngon

鬼滅の刃」という漫画が、世界中で人気があるそうです。

Bộ truyện tranh “Kimetsu no Yaiba” nổi tiếng trên toàn thế giới

先ほど、木村さんという方からお電話がありましたよ。

Trước đó, tôi đã nhận được một cuộc gọi từ ông Kimura

まっすぐ行くと、「来来亭」というラーメン屋がありますから、そこを右に曲がると病院があります。

Nếu đi thẳng sẽ có quán ramen tên là “Rairaitei”, rẽ phải sẽ thấy bệnh viện

フィリピンはシニガンという料理が有名らしい

. Philippines nổi tiếng với món ăn mang tên Sinigang.

Xem thêm: lớp luyện thi N3

という ngữ pháp ý nghĩa nghe nói

Cách dùng:

dùng để truyền đạt lại lời nói của người khác, có ý nghĩa giông   そうだ、というこどだ. という ngữ pháp ý nghĩa nghe nói hơi mang tính văn viết

Từ nối toiu ngữ pháp

動詞・形容詞・名詞[普通形]+という

Ví dụ:

人の印象は最初に会った時に決まるという。

Người ta nói rằng ấn tượng đầu tiên về một người được hình thành khi bạn gặp họ lần đầu tiên

最近は政治的な話や社会問題について話す有名人が増えてきたという。

Nghe nói ngày càng có nhiều người nổi tiếng nói về các vấn đề chính trị và xã hội

世間を騒がせた事件の犯人がようやく見つかったという。

Người ta nói rằng thủ phạm của vụ việc gây chấn động thế giới cuối cùng đã được tìm ra

来年、大西先生は別の学校へ移られるという。

Nghe nói giáo viên Onishi sẽ được chuyển đến một trường khác vào năm tới

民間の会社によるロケットの打ち上げが成功したという。

Nghe nói một công ty tư nhân đã phóng thành công tên lửa

旅行でトラブルにあったが、現地の人が助けてくれたという。

Người ta nói rằng có sự cố trong chuyến đi, nhưng người dân địa phương đã giúp đỡ

社長の考えで、全ての新入社員は営業の仕事から始めさせるという。

Theo ý tưởng của chủ tịch, tất cả nhân viên mới sẽ bắt đầu với công việc bán hàng

今のようなスタイルの結婚式は明治時代から行われてきたという。

Người ta nói rằng đám cưới theo phong cách này đã được tổ chức từ thời Minh Trị.

ビールは400年ぐらい前に日本に伝わったという。

 Bia được cho là du nhập vào Nhật Bản khoảng 400 năm trước.

Code: 62ebfe

Xem thêm: sách tiếng Nhật

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook