Không giống như nhiều quốc gia khác, ở Nhật Bản có rất nhiều thủ tục phức tạp để tìm việc làm. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau xem xét các khía cạnh phổ biến nhất của quá trình tìm việc, bao gồm từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật và nhũng mẫu câu hỏi phổ biến cũng như cách để trả lời.
Nếu bạn đang nghĩ về việc cố gắng kiếm một công việc, ít nhất hãy ghi nhớ một số từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật bạn đã học được ở đây. Và đối với những bạn không có kế hoạch kiếm việc làm tại Nhật Bản, chúng mình hy vọng đây sẽ là một bài học bổ ích về văn hóa và ngôn ngữ!
Mục lục
Từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật
Rất nhiều công ty thuê những người trẻ mới ra trường làm nhân viên chính thức.
Trên thực tế, có nhiều cơ hội hơn để kiếm được một công việc thích hợp khi bạn đang đi học. Vì vậy, nhiều sinh viên Đại học bắt đầu Săn việc làm = 就活 = các hoạt động tìm kiếm việc làm trong năm cuối cấp. Đối với các công ty Nhật Bản, điều quan trọng hơn là kinh nghiệm là sức trẻ, sự tươi mới và tiềm năng của một tuyển dụng trẻ.
新卒 | しんそつ | Mới tốt nghiệp |
既卒 | きそつ | Đã tốt nghiệp |
新卒採用 | しんそつさいよう | Tuyển dụng sinh viên mới tốt nghiệp |
採用 | さいよう | Tuyển dụng |
Một số ngành nghề trong từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật
メーカー | Nhà sản xuất | |
業界 | ぎょうかい | Thị trường |
金融業 | きんゆうぎょう | Kinh doanh tài chính |
製造業 | せいぞうぎょう | Công nghiệp sản xuất |
サービス業 | さーびすぎょう | Ngành dịch vụ |
公務員 | こうむいん | Công chức |
マスコミ | Media | |
商社 | しょうしゃ | Công ty thương mại |
Để nắm vững khả năng giao tiếp, đặc biệt là môi trường công sở Nhật Bản là điều không hề dễ dàng. Bởi lẽ đó mà bộ giáo trình Shinkanzen N2 sẽ giúp ích được cho bạn rất nhiều bởi nó rèn luyện đầy đủ 4 kỹ năng quan trọng cùng những kiến thức rất cần thiết, kể cả từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật cũng đa dạng hơn.
雇用形態 | こよう けいた | Hình thức tuyển dụng |
社員 | しゃいん | Nhân viên công ty |
正社員 | せいしゃいん | Nhân viên cố định |
契約社員 | けいやくしゃいん | Nhân viên hợp đồng |
終身雇用 | しゅうしんこよう | Việc làm trong đời |
フルタイム | Toàn thời gian | |
パートタイム | Bán thời gian | |
アルバイト | Công việc bán thời gian | |
条件 | じょうけん | Điều kiện |
給与 | きゅうよ | Lương |
基本給 | きほんきゅう | Lương cơ bản |
月給 | げっきゅう | Lương tháng |
日給 | にっきゅう | Mức lương hàng ngày |
時給 | じきゅう | Lương theo giờ |
賞与 | しょうよ | Bonus |
Nghe hiểu là kỹ năng quan trọng trong phỏng vấn, bởi phải hiểu thì mới có thể trả lời. Bạn hãy xem qua 5 bước cải thiện khả năng nghe tiếng Nhật tại đây nhé.
Mô tả bản thân – từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật
学歴 | がくれき | Nên tảng giao dục |
職務経歴 | しょくむけいれき | Nghề nghiệp |
夢 | ゆめ | Ước mơ |
性格 | せいかく | Tính cách |
経験 | けいけん | Kinh nghiệm |
長所/強み | ちょうしょ・つよみ | Ưu điểm |
短所 | たんしょ | Nhược điểm |
~教えてください | おしえてください | ~ Hãy nói cho tôi biết |
応募動機 | おぼうどうき | Động lực để ứng tuyển |
志望動機 | しぼうどうき | Động lực |
志望理由書 | しぼうりゆうしょ | Lý do cho nguyện vọng |
趣味 | しゅうみ | Sở thích |
自己紹介 | じこしょうかい | Giới thiệu bản thân |
Viết sơ yếu lí lịch – Từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật
履歴書 | りれきしょ | Bản tóm tắt |
氏名 | しめい | Tên gia đình |
生年月日 | せいねんがっぴ | Ngày sinh nhật |
年齢 | ねんれい | Tuổi tác |
歳 | さい | Tuổi tác |
性別 | せいべつ | Giới tính |
男 | おとこ | Người đàn ông |
女 | おんな | Người phụ nữ |
住所 | じゅうしょ | Địa chỉ |
現住所 | げんじゅうしょ | Địa chỉ hiện tại |
連絡先 | れんらくさき | Địa chỉ liên hệ |
電話番号 | でんわばんごう | Số điện thoại |
携帯電話 | けいたいでんわ | Điện thoại di động |
学歴 | がくれき | Nên tảng giao dục |
小学校 | しょうがっこう | Trường tiểu học |
中学校 | ちゅうがっこう | Trường trung học cơ sở |
高校 | こうこう | Trung học phổ thông |
大学 | だいがく | Trường đại học |
入学 | にゅうがく | Nhập học |
卒業 | そつぎょう | Tốt nghiệp |
中退 | ちゅうたい | Bỏ học |
職歴 | しょくれき | Lịch sử công việc |
昭和 | しょうわ | Showa |
平成 | へいせい | Heisei |
入社 | にゅうしゃ | Gia nhập công ty |
退社 | たいしゃ | Rời khỏi công ty |
免許 | めんきょ | bằng lái xe |
資格 | しかく | Trình độ chuyên môn |
得意な学科 | とくいながっか | Giỏi về bộ môn |
健康状態 | けんこうじょうたい | Sức khỏe |
本人希望記入欄 | ほんにんきぼうきにゅうらん | Nguyện vọng yêu cầu cá nhân |
最寄駅 | もよりえき | Ga gần nhất |
線 | せん | Hàng |
駅 | えき | Trạm |
通勤時間 | つうきんじかん | Thời gian giao tiếp |
約 | やく | Ước chừng |
時間 | じかん | Thời gian |
分 | ふん | Phút |
扶養家族 | ふようかぞく | Người phụ thuộc |
配偶者 | はいぐうしゃ | Vợ chồng |
除く | のぞく | Ngoại trừ |
有 | あり | Có |
無 | なし | Không có |
扶養義務 | ふようぎむ | Nghĩa vụ phụ thuộc |
保護者名 | ほごしゃめい | Tên cha mẹ |
Một số câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn
Sau khi đã nắm được đại khái những từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật, tiếp theo đây sẽ là một số câu hỏi nhà tuyển dụng có thể hỏi bạn:
当社についてどんなことを知っていますか | Bạn biết gì về công ty chúng tôi? |
弊社のどのようなところに興味を持ちましたか | Bạn quan tâm đến vị trí nào? |
今までどんな仕事をしましたか? | Những công việc bạn đã làm cho đến nay? |
現在の仕事内容 | Nội dung công việc hiện tại? |
仕事を変えたい理由 | Tại sao bạn muốn thay đổi công việc của mình? |
貢献できますか | Bạn có thể đóng góp gì cho chúng tôi? |
Một trong những điều khó khăn đối với nhiều người trong chúng ta là suy nghĩ về tương lai của mình. Rốt cuộc, thật khó để biết tôi đang làm gì vào cuối tuần, chứ đừng nói là trong năm năm kể từ bây giờ. Hoàn thành mọi thứ có thể khó khăn, nhưng hãy sẵn sàng trả lời những câu hỏi như sau:
将来どんな仕事をしたいですか | Bạn muốn làm công việc gì trong tương lai? |
採用されたら、当社で達成したいことは何ですか | Chúng ta muốn đạt được điều gì khi được nhận? |
一年後どうなりたいですか | Bạn muốn trở thành gì trong một năm? |
質問はありますか | Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không? |
Điều quan trọng nhất cần nhớ khi đi phỏng vấn tiếng Nhật là phép lịch sự.
Tiếng Nhật trang trọng là điều bắt buộc khi phỏng vấn. Văn hóa kinh doanh Nhật Bản có xu hướng rất trang trọng và gần như có vẻ cứng nhắc đối với người nước ngoài. Nếu ở các nước phương Tây, bạn có thể thoải mái và bình thường hơn một chút, đặc biệt nếu bạn có thể cho biết cuộc phỏng vấn đang diễn ra tốt đẹp. Điều này hầu như không bao giờ xảy ra ở Nhật Bản.
Việc sử dụng tiếng Nhật trang trọng sẽ không chỉ thể hiện khả năng ngôn ngữ của bạn (mà có thể họ vẫn sẽ hỏi) mà còn thể hiện rằng bạn tôn trọng và hiểu văn hóa kinh doanh của Nhật Bản. Điều này thậm chí có thể có giá trị hơn khả năng ngôn ngữ của bản thân.