Tổng hợp ngữ pháp Minna N4 – sau khi học xong 50 bài minna no nihongo, học sinh thường sẽ quên khá nhiều kiến thức. Đặc biệt với một số Bạn tự học khả năng bạn có thể quên thường cao hơn. Do dậy Bạn cần phải tổng hợp lại kiến thức trong giáo trình Minna no nihongo.
Bài viết này sẽ tổng hợp chi tiết các cấu trúc ngữ pháp N4 quan trọng trong tiếng Nhật học viên cần phải nhớ. Để có thể sử dụng những mẫu này thuần thục các Bạn cần đặt 1 câu ví dụ cho một mẫu ngữ pháp. Đó là cách học ngữ pháp hiệu quả.
Ngoài những mẫu này chúng ta còn cần phải học từ vựng tiếng Nhật trong sách Minna thì mới có thể sử dụng hiệu quả.
Tổng hợp ngữ pháp Minna N4 – học tiếng Nhật mỗi ngày
Liên kết hữu ích: Tổng hợp ngữ pháp Minna N5
Bài 32 |
Vた/ Vない ほうが いいです Tốt hơn hết làm,không nên làm |
~でしょう: có lẽ ~, chắc là ~ | |
~かもしれません: không chừng là ~ | |
~ Trợ từ で:trong phạm vi nào đó | |
Bài 33 |
~と 読みます: đọc là ~・ ~と 書いてあります: Có viết là |
~という意味です:Nghĩa là ~ | |
~と言っていました: ~ đã nói là ~ | |
~と伝えて いただけませんか: Có thể cho phép tôi nhắn lại với ~ có được không? | |
Bài 34 |
~とおりに~: làm theo như ~ |
~Vたあとで、:Sau khi ~ | |
~ Vて:chỉ cách thức | |
~V1ないで、V2: Không làm V1 mà làm V2 | |
Bài 35 |
~ Nなら: nếu mà N thì ~ |
~ Vばいいです:nếu làm~ thì được đó | |
~ば~ほど~:càng ~ càng ~ | |
Bài 36 |
~ ように ~ : để sao cho ~ |
~ ようにする: cố gắng sao cho ~ | |
~ ようにしてください : Xin hãy cố gắng sao cho ~ | |
~ ようになりました: đã trở nên ~ | |
(Động từ thể khả năng dạng Vる)ようになりました: đã trở nên có thể ~ | |
(Động từ thể khả năng dạng V ないbỏ い)くなりました: đã trở nên không thể ~ | |
~とか: như là ~ … |
Bài 37 |
N1( người) は N2( người) に Vbị động |
N1( người) は N2( người) に N3 を Vbị động | |
~ によって: ~ do bởi ~ | |
~ から・で: bằng, từ ~ | |
Bài 38 |
Thêm の vào sau thể thông thường của động từ:Dùng để danh từ hóa |
~のは~ đi với
むずかしい,やさしい,たいへん,たのしい,おもしろい,きけん |
|
~ のが : đi với すき,きらい,じょうず,へた,はやい,おそい | |
Bài 39 |
~て,で: chỉ nguyên nhân |
~ので: vì ~ | |
~途中で(とちゅうで):trên đường, giữa lúc ~ | |
Bài 40 |
~か、どうか ~ : ~ hay không ~ |
~Vてみます: thử làm ~ | |
Bài 41 |
~ さしあげます:Biếu/あげます:Tặng/やります:Cho |
~ Vてくださいませんか: Có thể làm ~ dùm tôi được không? | |
~ に:để、để làm | |
Bài 42 |
~ために: Để, vì , nhằm mục đích ~ |
のに:để ~ | |
は・も:dùng nhấn mạnh | |
Bài 43 |
~そうです: có vẻ , sắp sửa~ ( dựa vào mắt nhìn mà suy đoán) |
~Vて来ます:đi ~ rồi quay lại | |
Bài 44 |
~すぎます: Quá ~ |
~Vやすいです / ~Vにくいです Khó V, Dễ V | |
~します: ~ làm cho ~ | |
~Nに します:quyết định chọn ~ |
Liên kết hữu ích: N4 cấp tốc
Bài 45 |
~場合(ばあい): trường hợp ~ |
~のに:thế mà, vậy mà ~ | |
Bài 46 |
~ところ: lúc~ |
~Vるところ: Sắp sửa ~ | |
~Vているところ: Đang ~ | |
~Vたところ:vừa mới ~ | |
~Vたばかり: vừa mới ~ | |
~はず:Chắc chắn là ~ | |
Bài 47 |
~そうです: nghe nói là ~ (Dựa theo thông tin từ đâu đó) |
~ようです: Dường như ~ | |
~Nがする: Có mùi, Có vị, có âm thanh, có tiếng | |
Bài 48 |
N1 (người) をV( sai khiến- nội động từ) : Để/Cho… |
N (người) に Nを V( sai khiến- ngoại động từ) : Để/Cho… | |
~Vsai khiến chia thểて いただけませんか: Có thể nào cho phép tôi ~ xin phép ai đó làm gì giống Vて も いいですか |
尊敬語: Tôn kính ngữ
1. Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt:
Câu ví dụ:
① 山田さんは おそばを 召し上がりました。Anh Yamada đã ăn mì soba.
② 田中先生は いらっしゃいますか。Thầy Tanaka có ở đây không ạ?
2. Với những động từ không có dạng kính ngữ đặc biệt (ngoài mục 1 ở trên):
Mẫu câu 1: [Chủ ngữ] + は/が + お + động từ thể ます(bỏ ます) + に なります。
* Lưu ý: Mẫu câu 1 này không dùng với động từ nhóm 3 và những động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi 「る」 như 「いる」、「出る(でる)」、「着る(きる)」
① 先生は もう おかえり に なりました。
→ Thầy giáo đã về rồi.
Mẫu câu 2: [Chủ ngữ] + は/が + ~れます/~られます
* Ngoài những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt nêu ở mục 1, mẫu câu 2 có thể áp dụng với tất cả các động từ còn lại.
* Trong mẫu câu này, động từ được chia giống như thể bị động.
- Nhóm 1: ききます→ きかれます はなします→ はなされます よみます→ よまれます
- Nhóm 2: でます→ でられます おきます→ おきられます きます→ きられます
- Nhóm 3: します → されます きます → こられます
Ví dụ:
① 山田先生は さっき でかけられました。
→ Thầy Yamada vừa ra ngoài.
B. 謙譲語: Khiêm nhường ngữ
1. Những động từ có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt:
Câu ví dụ:
① 私は ミラーと 申(もう) します。
→ Tôi tên là Miller.
② 私は ベトナムから 参(まい)ります。
→ Tôi đến từ Việt Nam.
2. Những động từ không có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt (ngoài mục 1 ở trên):
- Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます) + します(いたします)
- Động từ nhóm 3 dạng “kanji+ します”: ご + kanji + します/ いたします
Câu ví dụ:
① 今月(こんげつ) のスケジュールを お送りします。
→ Tôi sẽ gửi lịch trình tháng này.
② 重(おも) そうですね。お持(も) ちしましょうか。
→ Trông có vẻ nặng nhỉ. Để tôi xách hộ được không?
③ 明日、またご連絡します。
→ Ngày mai tôi sẽ liên lạc lại.
Hy vọng bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna N4 sẽ giúp học viên có cái nhìn tổng quan về những gì mình đã học. Từ đó có thể học lên lớp N3 một cách chắc chắn
Tham khảo sách luyện thi N4