Trợ từ tiếng Nhật là bài viết tổng hợp các trợ từ thường dùng ở cấp độ cơ bản giúp các Bạn nắm vững cách dùng trợ từ. Để học tốt trợ từ, các bạn phải nắm vững ngữ pháp, ý nghĩa, ví dụ và cách sử dụng của trợ từ đó. Trợ từ là thành phần rất quan trọng trong câu văn, nếu Bạn đã học tiếng Nhật mà không nắm chắc trợ từ là một thiếu sót lớn. Vì không vững trợ từ thì khó đọc hiểu, nghe hiểu tiếng Nhật được.
Xem thêm: trợ từ tiếng Nhật phần 1
Mục lục
Trợ từ tiếng Nhật
Cách dùng trợ từ が
- Dùng khi là chủ ngữ của tự động từ
雨が降っています
Trời đang mưa
公園に大勢がいます。
Ở công viên có có nhiều người
- Dùng khi đi kèm với chủ ngữ là trạng thái của chủ đề
ぞうは鼻が長い
Con voi thì mũi dài
日本は山がおおい
Nhật bản thì nhiều núi
- Dùng khi Danh từ đó xuất hiện lần đầu tiên
あそこにきれいな女の人がいます。あの人はだれですか。
Đằng kia có người phụ nữ đẹp. Người đó là ai vậy
- Dùng với nghi vấn từ trong câu nghi vấn
だれがいきますか?
Ai sẽ đi
いつがいいですか?
Khi nào thì được
どれがあなたの辞書【じしょ】ですか?
Cái nào là từ điển của bạn?
- Dùng khi thể hiện năng lực
私は車が運転できます。
Tôi có thể lái xe
妹はピアノが上手です。
Em gái tôi giỏi piano
- Dùng để thể hiện nguyện vọng, sự quan tâm
新しい服が欲しい
Tôi muốn đồ áo mới
私は登山が好きです。
Tôi thích leo núi
- Dùng khi thể hiện cảm giác
部屋から東京タワーが見える。
Từ phòng tôi có thể thấy tháp Tokyo
ドアをたたく音がする。
Có tiếng gõ cửa
レモンは酸っぱい味がする
Chanh có vị chua
- Dùng khi thể hiện sở hữu
車が三台ある
Tôi có 3 chiếc xe hơi
彼女は友達が多いです。
Cô ấy có nhiều bạn
Xem thêm: Phân biệt Ha và Ga
Cách dùng trợ từ を
- Dùng khi thể hiện đối tượng của tha động từ
ごはん を 食べます。
Tôi ăn cơm
日本語 を 勉強します。
Tôi học tiếng Nhật
- Dùng trong câu sai khiến
先生は学生たちに本を読ませる。
Giáo viên bắt học sinh đọc sách
母は子供に薬を飲ませる。
Mẹ bắt đứa con uống thuốc
- Dùng khi thể hiện đối tượng của nguyện vọng
山に登りたい。
Tôi muốn leo núi
のどが痛いので、水を飲みたい。
Vì cổ họng đau nên tôi muốn uống nước
- Dùng với động từ di chuyển
公園をさんぽします。
Tôi đi dạo ở công viên
橋を渡(わた)ります。
Tôi băng qua cầu
- Dùng với động từ rời xa/đi ra
家 を 出ます。
Tôi ra khỏi nhà
飛行機(ひこうき)が空港(くうこう) を 出発(しゅっぱつ)しました。
Máy bay đã rời khỏi sân bay
Xem thêm: Sách trợ từ tiếng Nhật
Cách dùng trợ từ へ
Dùng để thể hiện nơi chốn và phương hướng hành động hướng đến
Dùng để thể hiện đối tượng hướng đến của động từ
Cách dùng trợ từ と
- Dùng khi nối 2 danh từ với nhau
本とノートを買いました。
Tôi đã mua sách và tập
あそこに山田さんと田中さんがいる
Đằng kia có anh Yamada và Tanaka
- Dùng khi thể hiện đối tượng (với N)
友達と一緒に映画を見に行った
Tôi đi xem phim cùng với Bạn
友達と話した。
Tôi nói chuyện với Bạn
Sự khác nhau giữa と và に
- Dùng khi thể hiện nội dung của câu chuyện và suy nghĩ
日本語は難しいと思う
Tôi nghĩ rằng tiếng Nhật khó
山田さんは来月に本に行くといった。
Yamada nói rằng tháng sau anh ấy đi Nhật
- Dùng trong câu điều kiện hiển nhiên
このボタンを押すとドアが開く
Nếu nhấn nút này thì cửa sẽ mở
秋になると木の葉が赤や黄色になる
Khi mua thu đến, lá cây sẽ đổi màu vàng và đỏ
- Dùng khi thể hiện kết quả của sự thay đổi và kết quả
やっと社長となりました。
Cuối cùng tôi đã trở thành trưởng phòng
次の会議は来週の月曜日となった
Cuộc họp lần tiếp theo là thứ 2 tuần sau
- Dùng khi so sánh
コーヒーと紅茶とどちらが好きですか
Cà phê và trà, Bạn thích cái nào hơn
- Dùng khi giải thích chuyện mình không biết
ワープロというのは何ですか
wapuro nghĩa là gì vậy
Cách dùng trợ từ から
- Dùng để thể hiện điểm xuất phát của nơi chốn, thời gian,phạm vi
アメリカから手紙が来ました。
Lá thư đến từ Mỹ
休みは12月20日からです。
Kỳ nghỉ hè bắt đầu từ 20/12
今日は80ページから100ページまで勉強しましょう。
Hôm nay chúng ta hãy học từ trang 80 đến trang 100
- Dùng để chỉ lý do
うるさいから、静かにしてください。
Vì ồn ào, nên hãy giữ yên lặng giúp tôi
昨夜(ゆうべ)雨が降ったから、道が濡れているんです。
Vì tối qua trời mưa nên đường ướt
- Dùng để chỉ nguyên vật liệu
ワインはぶどうから作られます。
Rượu được làm từ nho
プラスチックは石油からできています。
Nhựa được làm từ dầu mỏ
- Dùng thể hiện đối tượng mà mình nhận hành động
これは父からもらった時計です。
Đây là đồng hồ tôi nhận từ bố tôi
母から音楽を習った。
Tôi đã học âm nhạc từ Mẹ
- Dùng để nhấn mạnh số lượng
これは2万円からするボールペンです
Cái này là viết có giá 2 man
Cách dùng trợ từ まで
- Dùng để thể hiện điểm kết thúc của phạm vi
毎日朝から夜まで働いています。
Mỗi ngày tôi làm từ sáng đến tối
- Dùng để thể hiện điểm đến
明日仕事で横浜まで行きます。
Vì công việc nên ngày mai tôi đến Yokohama
ちょっとコンビニまで雑誌を買いに行きます。
Tôi đi đến cửa hàng tiện lợi để mua tạp chí
- Dùng khi phải hoàn thành việc gì đó trước thời gian cố định (までに)
5時までにこのコピーをお願いします。
Vui lòng hoàn thành bản phô tô này trước 5h
来週までにレポートを出してください。
Hãy nộp báo cáo trước tuần sau
- Dùng khi thể hiện sự kết thúc của phạm vi lựa chọn, điểm kết thúc (までで)
きょうの授業はここまでで終わりにします。
Buổi học hôm nay đến đây là kết thúc
これまでで一番楽しかったことはなんですか
Chuyện vui nhất trong đời đến giờ là gì?