Bạn có biết từ 頂戴する không? “頂戴” thường được sử dụng dưới dạng “頂戴する” hoặc “頂戴します. Bằng cách biết nghĩa chính xác, bạn sẽ có thể sử dụng “頂戴” tự nhiên hơn. Hãy cùng Nhật ngữ Daruma xem ý nghĩa và cách dùng của từ này nhé. Đây là từ thường được dùng trong tiếng Nhật thương mại và xuất hiện trong kỳ thi BJT
Mục lục
頂戴する là gì? ý nghĩa và cách dùng?
頂戴する là 1 dạng khiêm nhường ngữ của もらう có 1 số ý nghĩa sau
- Là khiêm nhường ngữ của nhận
- Thể hiện sự thành kính với đối phương khi ăn gì đó ( ít dùng)
Thường được sử dụng khi nhận từ người trên cái gì đó
頂戴する (choudai) có ý nghĩa gì khi đặt cuối câu
頂戴 không chỉ là một từ khiêm tốn của もらう, mà còn là một từ khuyến khích người kia cho tôi một cái gì đó hoặc làm một cái gì đó. Vốn dĩ, 頂戴 là một cách nói khiêm tốn và lịch sự, nhưng 頂戴 được sử dụng ở cuối câu mang âm hưởng bình thường trong thời hiện đại.
Ví dụ, “お菓子頂戴 – Vui lòng cho tôi kẹo” và “それ安く売って頂戴-Vui lòng bán nó với giá rẻ” ban đầu là những biểu hiện lịch sự, nhưng ngày nay chúng mang sắc thái rất bình thường và không phù hợp với cấp trên.
頂戴する dùng khi nào trong tiếng Nhật thương mại
頂戴 là từ được dùng chủ yếu khi trao đổi đồ vật. Sau đây là một ví dụ về một số ngữ cảnh sử dụng mà 頂戴 được sử dụng.
◯資料をもらうとき (Khi nhận tài liệu)
◯書類を回収するとき (Khi thu hồi tài liệu)
◯名刺交換のとき (Khi trao đổi danh thiếp)
◯相手に時間を取らせるとき (Khi để bên kia mất thời gian)
◯訪問先で茶菓子を出されたとき (Khi bánh kẹo trà được phục vụ tại điểm đến)
◯トラブルやクレームに対応するとき (Khi giải quyết các rắc rối và khiếu nại)
◯メールやFaxの受信確認 (Xác nhận đã nhận email và fax)
Xem thêm: sách tiếng Nhật thương mại
Ví dụ về cách dùng của choudai
時間をもらいたいとき (khi muốn người khác dành thời gian cho mình)
・お忙しいところ恐れ入りますが、打ち合わせに必要な時間を頂戴できますでしょうか。
Xin lỗi đã làm phiền trong lúc A/C đang bận, nhưng A/C có thể cho tôi thời gian cần thiết để thảo luận được không?
・30分ほどお時間頂戴できますと幸いです。
Chúng tôi rất may mắn nếu bạn có thể cho chúng tôi khoảng 30 phút.
・来週から3日間、お休みを頂戴したく存じます。
Tôi muốn nghỉ ngơi trong 3 ngày kể từ tuần sau.
相手の配慮に感謝を伝えたいとき ( khi muốn truyền đạt sự cảm ơn đối với sự quan tâm của đối phương)
お心遣いありがたく頂戴します。
Cám ơn Anh/Chị đã quan tâm
先日はお見舞いの品を頂戴し、誠にありがとうございました。
Rất cảm ơn các bạn đã có lòng thăm tôi hôm trước.
相手にうかがいをたてるとき ( Khi muốn hỏi đối phương)
先ほど頂戴した資料についってお聞きしたいことがあるのですが。
Tôi muốn hỏi về những tài liệu mà A/C đã nhận được trước đó.
相談したいことがあるのでお時間を頂戴してもよろしいでしょうか。
A/C có thể dành chút thời gian để tham khảo ý kiến cho tôi được không?
Một số ví dụ khác:
この度は、新事業に対してのご意見を頂戴し、誠にありがとうございます。Cảm ơn A/C đã có ý kiến về việc kinh doanh mới.
先日は結構なお品を頂戴し、ありがたく存じます。Cảm ơn vì đã nhận được một sản phẩm tốt hôm trước.
ご丁寧なお見舞の御品まで頂戴し、本当にありがとうございました。Cảm ơn bạn rất nhiều vì món quà tốt bụng củaA/C
◯◯様からご連絡をいただき、書類を頂戴にあがりました。Chúng tôi đã nhận được tin nhắn từ ông ◯◯ và đã nhận được tài liệu.
このたびはお褒めの言葉を頂戴し、誠にありがたく存じます。Chúng tôi muốn cảm ơn Anh/Chị vì đã khen ngợi.
頂戴する và いただく khác nhau thế nào?
いただく, có nghĩa là nhận một món đồ, cũng là một khiêm nhường ngữ được sử dụng với cấp trên như 頂戴する. Sự khác biệt lớn giữa cả hai là phạm vi rộng của các ngữ cảnh có thể được sử dụng.
頂戴する là một cách noi phù hợp với một ngữ cảnh hơi phức tạp, trang trọng. いただく linh hoạt hơn 頂戴する và thường được sử dụng trong email. Chúng ta hãy sử dụng mỗi loại một cách hợp lý tùy theo mối quan hệ với bên kia và hoàn cảnh để sử dụng.
Ví dụ, 頂く có thể được sử dụng như お酒を頂く, 労いのお言葉を頂く, お便りを頂く, v.v. 頂戴 sẽ mang hơi hướng trang trọng hơn.
Tóm lại:
頂戴する là khiêm nhường ngữ của もらう và thường được dùng trong tiếng Nhật thương mại và xuất hiện trong kỳ thi BJT