Nếu bạn yêu thích tiếng Nhật, đang học tiếng Nhật, đặc biệt hơn là yêu du lịch và du học Nhật Bản, thì bài viết này chắc chắn là dành cho bạn. Tại đây, Daruma đã tổng hợp 35 từ vựng tiếng Nhật hay dùng ở sân bay và giới thiệu ngắn gọn về các biển chỉ dẫn tiếng Nhật bạn cần chú ý. Hơn nữa, Daruma còn cung cấp thêm những mẫu câu cần thiết khi check-in tại sân bay. Hãy cùng tìm hiểu dịch sân bay sang tiếng Nhật nhé
Nếu đã đọc đến đây, bạn còn chần chừ gì mà không lướt xuống dưới?
Xem thêm: sách giao tiếp tiếng nhật Dekiru Nihongo
Mục lục
35 Từ vựng Tiếng Nhật hay dùng ở sân bay-dịch sân bay sang tiếng Nhật
STT | Tiếng Nhật | Hiragana | Phiên âm Romaji | Tiếng Việt |
1 | 空港 | くうこう | kuukou | Sân bay |
2 | 飛行機 | ひこうき | hikouki | Máy bay |
3 | 滑走路 | かっそうろ | kassouro | Đường băng |
4 | 航空局 | こうくうきょく | koukuukyoku | Cục hàng không |
5 | 飛行士・パイロット | ひこうし | hikoushi | Phi công |
6 | 客室乗務員 | きゃくしつじょうむいん | kyakushitsu joumuin | Tiếp viên hàng không |
7 | 飛行機券 | ひこうきけん | hikoukiken | Vé máy bay |
8 | エコノミークラスの航空券(こうくうけん) | ekonomi-kurasu no koukuuken | Vé hạng thường | |
9 | ビジネスクラスの航空券(こうくうけん) | bijinesu kurasu no koukuuken | Vé hạng thương gia | |
10 | 切符売り場 | きっぷうりば | kippuuriba | Quầy bán vé |
11 | ラウンジ | raunji | Phòng chờ | |
12 | 空港使用料 | くうこうしようりょう | Kuukou shiyouryou | Lệ phí sân bay |
13 | ビザ | biza | Visa | |
14 | ビザを発行する(はっこうする) | biza wo hakkousuru
|
Cấp visa | |
15 | ビザを延長(えんちょうする) | Biza wo enchousuru | Gia hạn visa | |
16 | パスポート | Pasupo-to | Hộ chiếu | |
17 | スーツケース | Su-tsuke-su | Va li | |
18 | 荷物 | にもつ | nimotsu | Hành lý |
19 | 預け荷物 | あずけにもつ | azuke nimotsu | Hành lý kí gửi |
20 | 機内持ち込み荷物 | きないもちこみ にもつ | kinaimochikomi nimotsu | Hành lý xách tay |
21 | 荷物を預ける | にもつ を あずける | nimotsu wo azukeru | Gửi hành lý |
22 | 預かり所 | あずかりしょ | azukarisho | Phòng giữ hành lý |
23 | 荷物カウンター | nimotsu kaunta- | Quầy hành lý | |
24 | チェックイン | chekkuin | Làm thủ tục check-in | |
25 | 離陸する | りりくする | ririkusuru | Cất cánh |
26 | 着陸する | ちゃくりくする | chakurikusuru | Hạ cánh |
27 | 不時着 | ふじちゃく | fujichaku | Hạ cánh khẩn cấp |
28 | コックピット | kokkupitto | Buồng lái | |
29 | インストルメントパネル | Bảng điều khiển | ||
30 | 酸素マスク | さんそ | sanso masuku | Mặt nạ dưỡng khí |
31 | 救命胴衣 | きゅうめいどい | kyuumeidoi | Phao cứu sinh |
32 | シートベルト | shi-toberuto | Dây an toàn | |
33 | 非常口 | ひじょうぐち | hijyouguchi | Cửa thoát hiểm |
34 | 出発 | しゅっぱつ | shuppatsu | Sự khởi hành (departure) |
35 | 到着 | とうちゃく | touchaku | Sự đến nơi |
Một số biển chỉ dẫn tiếng Nhật tại sân bay cần chú ý
Mỗi khi đến một sân bay xa lạ, những biển chỉ dẫn chính là sự giúp đỡ kịp thời và cần thiết. Đối với những du học sinh Nhật Bản, khi đặt chân đến sân bay nước bạn, hiểu được ý nghĩa của những biển chỉ dẫn sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian để mày mò tìm kiếm lối đi. Thông thường, các biển báo chỉ dẫn ở sân bay Nhật Bản sẽ được viết bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh.
a. 到着
Nếu bạn đi theo biển chỉ dẫn 到着 (touchaku), bạn sẽ đến được nơi để làm thủ tục nhập cảnh và hải quan. Sau khi hoàn thành những thủ tục cần thiết tại đấy, bạn có thể đến phòng chờ để đợi đến giờ bay.
Trong trường hợp vẫn chưa rõ nơi mình cần đến làm thủ tục ở đâu, bạn có thể hỏi đơn giản như sau:
ゲート3までの行き方を教えてください: Xin hãy chỉ tôi cách đi đến cổng số 3.
Bạn cũng có thể chỉ cho người khác vị trí của mình:
ゲート1の目の前で待ってるからね: Tôi đang đợi bạn ở ngay trước cổng số 1 đấy.
b. 出発
Sau khi đã hoàn tất các thủ tục, bạn có thể đi theo biển chỉ dẫn 出発 (shuppatsu) để đến phòng chờ. Khi có thông báo bay thì bạn có thể lập tức nghe được và lên máy bay. Tuy nhiên, bạn nên đến sân bay sớm để hoàn thành các thủ tục để tránh tình trạng sát giờ rồi trễ chuyến bay.
c. 乗り換え
Tiếng Anh là Transit. Tiếng Việt có thể hiểu đơn giản là “đổi chuyến bay”. Có nghĩa là thay vì bay 1 chuyến thẳng đến đích đến thì máy bay sẽ đáp xuống vị trí nào đó để bạn đổi chuyến bay. Tùy theo sân bay, họ có thể sắp xếp cho bạn một lối đi chỉ dành riêng cho việc chuyển máy bay. Đừng quá lo lắng, hãy làm theo chỉ dẫn của hướng dẫn viên hoặc cứ nhắm theo biển chỉ dẫn 乗り換え(norikae)/Transit để đến nơi mình cần đến.
Mẫu câu Tiếng Nhật thông dụng khi check-in tại sân bay
- パスポート見せてください。(= passport, please): Làm ơn cho tôi xem hộ chiếu.
- 荷物をこちらに置いてください。(= Please put your baggage): Hãy đặt hành lý của anh/ chị ở đây.
Nhân viên sân bay sẽ nói câu này khi muốn cân vali, hành lý xách tay của bạn. Nếu quá khối lượng cho phép, bạn sẽ phải bỏ bớt lại hoặc trả thêm phụ phí cho phần thừa cân đó. Vậy nên, nếu không muốn trả thêm phụ phí, bạn hãy nhớ cân trước, hoặc ít nhất là ước lượng trước khối lượng hành lý của mình.
- バッグはいくつお預けされますか?(= How many bags would you like to check in?): Tôi có thể gửi bao nhiêu túi?
Số lượng hành lý ký gửi nhiều hay ít là tùy vào các hãng hàng không. Vậy nên, bạn có thể kiểm tra điều này trước khi đưa ra lựa chọn.
- 機内持ち込みの荷物はありますか?(= Do you have a carry-on?): Bạn có mang hành lý xách tay không?
- 出発の30分前には出発ゲートにお越しください。(= Please be at the gate 30 minutes before departure.): Vui lòng có mặt tại cổng khởi hành trước 30 phút.
Cổng khởi hành có thể thay đổi vào phút chót. Để cho chắc ăn, cách một đoạn thời gian, bạn hãy kiểm tra bảng điện tử ở sân bay để không bị nhầm lẫn lúc khởi hành. Đó là một trong những lí do vì sao bạn nên đến sớm 30 phút.
- 11:30 にゲート10から搭乗開始です。(= You will be boarding at gate 10 at 11:30.): Anh/ chị sẽ lên máy bay tại cổng số 10 vào lúc 11:30.
Daruma cảm ơn bạn đã đọc bài viết dịch sân bay sang tiếng Nhật, hi vọng những thông tin trên có ích đối với bạn.