Giao tiếp tiếng nhật thông dụng

Giao tiếp tiếng nhật thông dụng là bài viết tổng hợp một số câu giao tiếp thường dùng trong cuộc sống hằng ngày giúp Bạn giao tiếp tiếng Nhật lưu loát hơn. Để học giao tiếp tốt Bạn cần phải nắm chắc nhiều từ vựng và ngữ pháp sơ cấp, và luyện nghe hiểu tiếng Nhật.

Hy vọng qua bài viết Giao tiếp tiếng nhật thông dụng Bạn sẽ có thêm nhiều mẫu câu và giao tiếp tiếng Nhật thông thạo hơn.

Tham khảo: lớp giao tiếp tiếng Nhật

Giao tiếp tiếng nhật thông dụng

Giao tiếp tiếng nhật thông dụng

 

Mẫu câu 気 ( き )にしないで。 Hãy đừng bận tâm.

☆ Cách nói đầy đủ: 気 ( き )にしないでください。

☆ Cách đáp lại lời xin lỗi của người khác: いいえ、気にしないで Không có gì, anh/chị đừng bận tâm.

Nâng cao この鞄 ( かばん )が気 ( き )に入 ( い )っています。Tôi thích chiếc túi này.

田中 ( たなか )さんと気 ( き )が合 ( あ )います。 Tôi hợp với anh Tanaka.

Mẫu câu ちょっと苦手 ( にがて )なんです。 Tôi hơi kém (không thành thạo).

☆ Để giải thích rõ là kém về điều gì: Danh từ chỉ điều muốn nói + が苦手 ( にがて )なんです。

スポーツが苦手 ( にがて )なんです。 Tôi kém về thể thao.

☆ Để giải thích rõ là giỏi, thạo về điều gì: danh từ chỉ điều muốn nói + が得 ( とく )意 ( い )なんです。

スポーツが得意 ( とくい )なんです。 Tôi giỏi về thể thao.

Nâng cao 歌 ( うた )が上手なんです。 Hát giỏi 歌 ( うた )が下手 ( へた )なんです。 Hát kém.

Mẫu câu みかによろしく。 Tôi gửi lời hỏi thăm Mika.

☆ Tên người + によろしく。みなさんによろしく。Tôi gửi lời chào mọi người.

Nâng cao ご主人/奥様 ( おくさま )によろしくお伝 ( つた )えください。 Cho tôi gửi lời hỏi thăm chồng chị / vợ anh.

Mẫu câu よろしくって言 ( い )っていました。 Anh/chị ấy đã nói rằng anh/chị ấy hỏi thăm chị.

☆ Cách trích dẫn lời người khác: (Người nói) + が+ nội dung trích dẫn + って言 ( い )っていました。

Nâng cao あきさんがお元 ( げん )気 ( き )でって言 ( い )っていました。Chị Aki nói rằng anh hãy giữ sức khỏe.

Mẫu câu いいんですか? Có được không?/Có phiền gì không?

☆ Cách nói lịch sự hơn: よろしいんですか?

☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: いいの?

Nâng cao A: 部 ( へ )屋 ( や )でたばこを吸 ( す )ってもいいですか?

Tôi hút thuốc trong phòng có được không?

B: いいですよ。 Được chứ.

Mẫu câu とても暑 ( あつ )いですね。 Nóng quá nhỉ.

A: とても暑 ( あつ )いですね。Nóng quá nhỉ. B: そうですね。Đúng vậy nhỉ.

Nâng cao今日は、寒 ( かん )いですね。 Hôm nay rét nhỉ.

今日 ( きょう )は、いい天気 ( てんき )ですね。Hôm nay trời đẹp nhỉ.

今日 ( きょう )は、蒸 ( む )し暑 ( あつ )いですね。Hôm nay oi bức nhỉ.

今日 ( きょう )は、ひどい天気 ( てんき )ですね。Thời tiết hôm nay xấu quá nhỉ.

今日 ( きょう )は、ひどい雨 ( あめ )ですね。 Hôm nay mưa to quá nhỉ.

Mẫu câu うれしいです。 (Tôi) rất vui.

※ Không sử dụng cách nói này để nói về người khác

☓ みかさんは、うれしいです。 Chị Mika rất vui.

○ みかさんは、うれしそうです。 Chị Mika có vẻ rất vui.

Nâng cao かなしいです。 Tôi rất buồn. さびしいです。 Tôi rất cô đơn.

Mẫu câu そろそろ行 ( い )かないと。 Đã đến lúc phải đi.

Cách nói ngắn gọn ▴そろそろ。

Nâng cao ☆ Động từ ở thể ない + と(いけません): phải ~

明日 ( あす )までにしないと。 Muộn nhất là ngày mai tôi phải làm.

Mẫu câu 久 ( ひさ )しぶり。 Lâu lắm mới gặp lại anh/chị.

☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè: わあ、久 ( ひさ )しぶり!

☆ Cách nói lịch sự hơn: 久 ( ひさ )しぶりですね!

☆ Cách đáp lại lời chào này: ▴そうですね。 Đúng vậy nhỉ.

▴本当 ( ほんとう )に、久 ( ひさ )しぶりですね。Đúng là lâu lắm mới gặp lại anh/chị.

Nâng cao 1年 ( ねん )ぶりですね。1 năm rồi mới gặp lại anh/chị nhỉ.

ご無沙汰 ( ぶさた )しています。 Xin lỗi vì đã lâu tôi không liên lạc với anh/chị.

Mẫu câu その帽子 ( ぼうし )、似合 ( にあ )いますね。 Chiếc mũ đó hợp (với chị) nhỉ.

☆ Cách nói nhấn mạnh ý khen ngợi:

その帽子 ( ぼうし )、とても似合 ( にあ )いますね。Cái mũ đó rất hợp (với chị) nhỉ.

Nâng cao これ、似合 ( にあ )いますか?Cái này có hợp với tôi không?

これ、似 ( に )合 ( あ )う? Cái này thì có hợp không?

Mẫu câu 心配 ( しんぱい )しないで。 Hãy đừng lo lắng.

Cách nói đầy đủ: 心配 ( しんぱい )しないでください。

Nâng cao A: 大 ( だい )丈 ( じょ )夫 ( うぶ )ですか Anh/chị không sao chứ?

B: ええ、 心 ( しん )配 ( ぱい )しないで。(私 ( わたし )は)大丈夫 ( だいじょうぶ )です。 Vâng.Đừng lo. Tôi không sao.

Mẫu câu これ、どうですか? Cái này thì thế nào?

☆ Cách nói đầy đủ: これは、どうですか?

☆ これなんか、どうですか? Những thứ kiểu thế này thì thế nào?

Nâng cao ☆ Cách đưa ra một gợi ý hay đề xuất:

Danh từ chỉ thứ muốn gợi ý + はどうですか?

Mẫu câu 5つ、ください。 Cho tôi 5 chiếc này.

Nâng cao 5つ、お願 ( がい )いします。 Làm ơn cho tôi 5 chiếc.

Mẫu câu それは、ちょっと。 Cái đó thì hơi…

☆ Nếu không ưng ý ở điểm gì, có thể nói: Điểm không ưng ý +がちょっと。

サイズがちょっと。 Kích cỡ thì hơi…

Nâng cao A: 土曜日 ( どようび )に食事 ( しょくじ )に行 ( い )きませんか?Thứ bảy này chị đi ăn với tôi nhé?

B: ▴土曜日 ( どようび )は、ちょっと。Thứ bảy thì hơi…

▴土曜日 ( どようび )はちょっと、用事 ( ようじ )があって。Thứ bảy thì tôi có việc bận.

Mẫu câu仕方がないですね。 Chẳng làm thế nào được nhỉ.

☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: 仕方がないね

Nâng cao A: 土曜日 ( どようび )は、ちょっと仕事 ( しごと )があって。 Thứ 7 tôi phải đi làm.

B: 仕事なら、しょうがないですね。 Nếu phải đi làm thì đành chịu vậy thôi nhỉ.

Mẫu câu 電話中 ( でんわちゅう )ですよ。 Đang nói chuyện điện thoại đấy.

すみません、今 ( いま )、食事中 ( しょくじちゅう )なんです Xin lối, bây giờ tôi đang ăn cơm.

Nâng cao 今、電 ( てん )話 ( わ )中 ( ちゅう )です。 Bây giờ đang nói chuyện điện thoại

今、会議中 ( かいぎちゅう )です。 Bây giờ anh ấy đang họp. /

今、外出中 ( がいしゅつちゅう )です。 Bây giờ anh ấy đang đi ra ngoài.

 Mẫu câu 時間 ( じかん )がかかりそうですね。 Có vẻ mất khá nhiều thời gian nhỉ.

☆ Cách nói thể hiện sự phỏng đoán (sử dụng động từ)

: Động từ ở thể ます nhưng thay đuôi ます bằng そうです

雨 ( あめ )が降 ( ふ )りそうですね. Trời có vẻ sắp mưa nhỉ.

Nâng cao ☆ Cách nói thể hiện sự phỏng đoán (sử dụng tính từ):

▴Tính từ đuôi い: bỏ đuôi いvà thay bằng そうです: 高 ( たか )い → 高 ( たか )そうです

▴Tính từ đuôi な: thêm そうですvào sau tính từ: まじめ → まじめうです

旅行 ( りょこう )は、どうでしたか? Chuyến du lịch thế nào?

Xem thêm: sách giao tiếp tiếng Nhật

Mẫu câu とても楽 ( たの )しかったです。 Tôi đã rất vui.

☆ Cách đổi một tính từ đang thể quá khứ:

▴Tính từ đuôi い: bỏ đuôi い, thay bằng かった: おもしろい➝おもしろかった

▴Tính từ đuôi な: thêm だった hoặc でした: きれい➝きれいだった(きれいでした)

Nâng cao ☆ Cách hỏi cảm tưởng của người khác:

Danh từ chỉ điều muốn hỏi + は、どうでしたか/は、いかがでしたか?

旅行 ( りょこう )は、いかがでしたか? Chuyến du lịch thế nào? (cách nói lịch sự hơn)

Mẫu câu いいえ、こちらこそ。 Không có gì. Tôi cũng vậy.

◈ A: ありがとう。 Xin cảm ơn B: こちらこそ、ありがとうTôi cũng vậy, xin cảm ơn

◈ A: すみませんでした。 Xin lỗi B: こちらこそ、すみませんでした。Tôi c ũng vậy, xin lỗi.

Nâng cao 今度 ( こんど )こそ、がんばります!Lần này tôi sẽ cố gắng!

今年 ( ことし )こそ、がんばります!Năm nay tôi sẽ cố gắng!

Mẫu câu お疲 ( つか )れ様 ( きま )でした。 (Thời gian qua) anh/chị đã vất vả quá.

Nâng cao Cách nói thân mật: お疲 ( つか )れ様 ( きま )。/ お疲 ( つか )れ。

Mẫu câu 出発 ( しゅっぱつ )はいつですか? Bao giờ anh/chị sẽ khởi hành?

到着 ( とうちゃく )はいつですか? Khi nào sẽ tới nơi?

Nâng cao出発 ( しゅっぱつ )は、何日 ( なんにち )ですか?Ngày bao nhiêu sẽ khởi hành?

出発 ( しゅっぱつ )は、何 ( なん )曜日 ( ようび )ですか?Thứ mấy sẽ khởi hành?

出発 ( しゅっぱつ )は、何月 ( なんがつ )ですか?Tháng mấy sẽ khởi hành?

Mẫu câu どうかお幸 ( しあわ )せに。Chúc anh/chị hạnh phúc.

☆ Cách nói ngắn gọn: お幸 ( しあわ )せに。

Nâng cao お大事 ( だいじ )に。 Anh/Chị nhớ giữ gìn sức khỏe nhé!

Mẫu câu 本当 ( ほんとう )にお世話 ( せわ )になりました。 Thực sự cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ.

子 ( こ )どもが本当 ( ほんとう )にお世話 ( せわ )になりました。 Cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ con tôi.

Nâng cao

☆ Cảm ơn về sự giúp đỡ đang được nhận: いつもお世話 ( せわ )になっています。

☆ Cảm ơn trước về sự giúp đỡ sẽ được nhận trong tương lai: お世 ( せ )話 ( わ )になります。

Mẫu câu 必ずメールしてくださいね。 Nhất định sẽ viết e-mail cho tôi nhé.

☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: メールしてね。 Viết e-mail nhé.

☆ Cách nói lời hứa: 必 ( かなら )ずメールします。 Nhất định tôi sẽ viết e-mail cho anh/chị.

Nâng cao

☆ Cách đề nghị người khác làm điều gì: 必 ( かなら )ず+động từ ở thể て + ください。

必 ( かなら )ず電 ( でん )話 ( わ )してくださいね。 Nhất định anh/chị sẽ gọi điện cho tôi nhé.

必 ( かなら )ず連絡 ( れんらく )してくださいね Nhất định anh/chị sẽ liên lạc với tôi nhé.

Mẫu câu これは、ほんの気持 ( きも )ちです。 Đây chỉ là tấm lòng của tôi thôi.

Nâng cao A: これは、ほんの気持 ( きも )ちです。 Đây chỉ là tấm lòng của tôi thôi.

B: いいんですか? Tôi nhận có được không?‟

Mẫu câu ご都合 ( つごう )はいかがですか? Anh/chị có bận việc gì không?

☆ Cách nói ngắn gọn: ご都合は? (hơi lên giọng ở cuối câu)

☆ Cách hỏi cụ thể về thời gian nào đó: Thời gian muốn hỏi + ご都 ( つ )合 ( ごう )はいかがですか?

明日 ( あした )、ご都 ( つ )合 ( ごう )はいかがですか? Ngày mai anh/chị có rảnh không?

Nâng cao (来週 ( らいしゅう )の火曜日 ( かようび ))、お時間 ( じかん )

じかん

がありますか? (Thứ ba tuần sau) anh/chị có thời gian không?

(来週 ( らいしゅう )の火曜日 ( かようび ))、お忙 ( いそが )

いそが

しいですか? (Thứ ba tuần sau) anh/chị có bận không?

Mẫu câu みかさんのこと、忘 ( わす )れません。Tôi sẽ không quên chị Mika.

みなさんのこと、忘 ( わす )れません。 Tôi sẽ không quên các bạn.

Nâng cao 絶対 ( ぜったい )に忘 ( わす )れません。Nhất định tôi sẽ không quên.

一 ( いっしょ )生 ( う )、忘 ( わす )れません。 Suốt đời tôi sẽ không quên.

Mẫu câu 楽 ( たの )しみにしています。 Tôi rất mong (đến lúc đó).

☆ Cách diễn tả sự mong đợi điều gì: Điều mong đợi + 楽しみにしています。

パーティー、楽 ( たの )しみにしています。 Tôi rất mong tới buổi liên hoan.

お会 ( あ )いできるのを楽 ( たの )しみにしています。 Tôi rất mong đến lúc được gặp.

Nâng cao 楽 ( たの )しんで来 ( き )てくださいね。Chúc anh/chị đi vui vẻ nhé.

楽 ( たの )しんできてね。 Đi vui vẻ nhé (cách nói thân mật).

Mẫu câu お元気 ( げんき )で。 Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.

☆ Có thể nói là: どうか、お元気 ( げんき )で。

☆ Để đáp lại có thể nói: ありがとうございます。Xin cảm ơn.

Tên người đối thoại + も、お元気 ( げんき )で。 Anh/chị ○○ cũng giữ gìn sức khỏe nhé.

Nâng cao

☆ Cách nói thân mật với bạn bè: 元 ( げん )気 ( き )でね。 Giữ gìn sức khỏe nhé.

☆ Cách nói trong trường hợp sẽ sớm gặp lại: じゃあ、また。 Thế nhé, hẹn gặp lại.

☆ Một cách nói khác: 体 ( からだ )に気 ( き )をつけて。 Hãy giữ gìn sức khỏe.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook