Tên tiếng Nhật hay – Tiếng Nhật Daruma

Tên tiếng Nhật hay là bài viết tổng hợp danh sách và ý nghĩa của một số tên hay trong tiếng Nhật thường được sử dụng. Nếu Bạn cần đặt một cái tên để dùng như nickname khi học tại Nhật thì các Bạn có thể tham khảo một số tên dưới đây nhé. Đây là tên mà các Bạn trẻ cũng thường hay sử dụng trong các nick facebook hay zalo…Hãy lựa chọn tên nào là tên bạn thích và đặt một nickname cho mình nhé.

Xem thêm:

sách tiếng Nhật giao tiếp

chuyển từ tên tiếng Việt sang tiếng Nhật

Tên tiếng Nhật – Cách người Nhật gọi tên

Tại Nhật Bản, cũng giống như Trung Quốc và Hàn Quốc, dùng theo kiểu tên trước họ sau. Một người có tên là “Ichiro” và họ là “Suzuki”, do vậy, người đó được gọi là “Suzuki Ichiro” sẽ đúng hơn là “Ichiro Suzuki”.

HỌ 
Hầu hết các họ ở Nhật Bản đều bao gồm 2 chữ kanji (Hán Tự). Rất nhiều từ Kanji được sử dụng trong họ thường có ý nghĩa liên quan đến thiên nhiên, các đặc điểm địa lý hay địa danh, ví dụ như: núi (yama), cây cối (ki), đồng lúa (ta), đảo (shima), làng mạc (mura), cây cầu (hashi), ở giữa (naka), bên dưới (shita), vân vân… Một vài cái họ phổ biến nhất ở Nhật Bản là Sato, Suzuki, Takahashi, Tanaka và Watanabe.
TÊN 
Tên của người Nhật Bản cũng bao gồm hai chữ kanji. Ý nghĩa của những chữ kanji này thường là các đặc điểm tích cực như thông minh, xinh đẹp, tình yêu hay ánh sáng, tên các loài hoa, bốn mùa hay các hiện tượng tự nhiên khác, hoặc thứ tự ra đời (con trai cả, con trai thứ hai, vân vân…).
Vì có một vài chữ kanji có cách phát âm giống hệt nhau, nên những cái tên được đọc giống như nhau, không nhất thiết là phải có cùng chữ kanji. Ví vụ như, có năm phiên bản phổ biến cho cái tên nữ nổi tiếng trong tiếng Nhật Yoko, tùy thuộc vào chữ “Yo” trong kanji viết như thế nào.
Không hẳn là hiếm, giới tính của một người có thể đoán được bằng cách kết thúc tên của cô ấy/anh ấy. Những cái tên kết thúc bằng -ro, -shi, -ya, hoặc –o là tiểu biểu cho tên của con trai, trong khi những cái tên có kết thúc là -ko, -mi, -e và –yo điển hình cho tên con gái.
Tên của người nước ngoài được viết bằng chữ katakana. 

Tên tiếng Nhật hay dành cho nữ

Tên tiếng Nhật hay

Một số tên ghép với chữ Hoa 花(はな・か)

花の種類(桜・葵・菜)や状態(咲・紫・香)を表す漢字は名前ランキングにも入っていますね。これらの漢字と組み合わせると、おしゃれでかわいい雰囲気を感じさせる名前になります。

Những Kanji về chủng loại hoa (như hoa anh đào, hoa quỳ, rau) và trạng thái ( hoa nở, màu tím, mùi hương) là những tên được xếp hạng cao. Nếu những Kanji khác kết hợp với Kanji này sẽ cho chúng ta cảm giác sang và dễ thương.

Một số tên kết hợp với chữ Hoa【花を使った二文字の名前】

一花(いちか)Nhất hoa

藤花(とうか)Hoa tử đằng

桜花(おうか)Hoa anh đào

愛花(あいか)Yêu hoa

春花(はるか)Hoa xuân

花蓮(かれん) Hoa sen

玲花(れいか)Ngọc bích

倫花(りんか)Luân Hoa

花美(はなみ)Hoa Mỹ

涼花(すずか)Lương Hoa

花月(かづき)Nguyệt Hoa

桂花(けいか)Quế Hoa

天花(てんか)Thiên Hoa

円花(まどか)Hoa viên

菜乃花(なのか)Ái Hoa

百々花(ももか)Bách Hoa

千花子(ちかこ)Thiên Tử Hoa

美智花(みちか)Mỹ Trí Hoa

明日花(あすか)Minh Nhật Hoa

花乃子(かのこ)Hoa Ái Tử

花梨菜(かりな)Hoa Lê Thái

千津花(ちずか)Thiên Tân Hoa

穂乃花(ほのか)Tuệ Ái Hoa

梨々花(りりか)Lê Hoa

和花子(わかこ)Hòa Tử

Một số tên ghép với chữ 雅(みやび・が)NHÃ

一文字で「みやび」と読む雅。優雅という熟語があるように、上品で気高い様子を表す漢字です。日本人は古くからそのような様子を「みやび」と言っていました。

Chữ Nhã đọc âm Kun là Miyabi. Đây là kanji thể hiện trạng thái tao nhã giống như chữ 優雅 (Yuuga). Người Nhật gọi trạng thái có từ xưa là Miyabi.

ただし「雅」は、男の子の名前にもよく使われるので、字面が男の子っぽくなりやすいです。組み合わせる漢字のチョイスに気をつけてくださいね。

Tuy nhiên, chữ NHÃ thường được xử dụng cho tên của Nam, nên nhìn mặt chữ hơi nam tính. Hãy để ý khi lựa chọn kanji để ghép.

礼雅(あやか)Lễ Nhã

愛雅(あいか)Ái Nhã

雅子(まさこ)Nhã Tử

朝雅(あさか)Triều Nhã

絢雅(あやか)Huyến Nhã

彩雅(あやか)Thái Nhã

雅美(まさみ)Nhã Mỹ

美雅(みか)Mỹ Nhã

京雅(きょうか)Kinh Nhã

文雅(あやか)Văn Nhã

雅代(まさよ・かよ) Nhã Đại

静雅(しずか)Tĩnh Nhã

千雅(ちか)Thiên Nhã

雅那(かな)Nhã Na

萌雅(もえか)Manh Nha

愛衣雅(あいか)Ái Y Nhã

千雅子(ちかこ)Thiên Nhã Tử

亜弥雅(あやか)Á Di Nhã

美雅子(みかこ)Mỹ Nhã Tử

穂乃雅(ほのか)Tuệ Ái Nhã

雅菜子(かなこ)Nhã Thái Tử

雅奈枝(かなえ)Nhã Nại Chi

結衣雅(ゆいか)Kết Ý Nhã

瑠璃雅(るりか)Lưu Ly Nhã

奈菜雅(ななか)Nại Thái Nhã

Tên tiếng Nhật hay

Tên dùng một chữ (mang phong cách cổ điển)

一文字の名前は、男の子の名前としても人気がありますが、2020年は女の子の名前としても人気が高かったんです。一文字というだけあって短いですが、逆に存在感があり古風で日本人らしい魅力を放っています。

Tên một ký tự thường dùng cho cả nam nhưng những năm gần đây tên 1 ký tự cũng thường được dùng cho nữ. Chính vì có 1 ký tự tên sẽ rất ngắn, nhưng điều này sẽ cho chúng ta một ấn tượng người Nhật mang phong cách cổ.

Một số tên nữ hay được dùng gần đây:

1位:楓(かえで)Cây thích
2位:凛(りん)Lẫm (lẫm liệt) oai phong
3位:杏(あん)Hạnh (cây hạnh)
4位:遥(はるか)Dao, diêu
5位:澪(みお)Lênh (tràn ngập nước)
6位:華(はな)Hoa (vầng trăng, mặt trời, tươi tốt, xinh đẹp)
7位:紬(つむぎ)Trừu
8位:花(はな)Hoa
9位:澪(みお)
10位:蘭(らん)Lan (phong lan)

Tên tiếng Nhật có 2 chữ được yêu thích

二文字の名前は、時代や年代に関わらず、最も人気な文字数です。名字とのバランスも取りやすく漢字同士も組み合わせやすいので、たくさん思いつくでしょう。

Tên người Nhật có 2 chữ là tên đươc yêu thích từ xa xưa và ở bất kỳ độ tuổi nào. Dễ cân đối với họ, và dễ ghép với chữ Kanji khác.

Một số tên 2 chữ được yêu thích gần đây

1位:陽葵(ひまり)DƯƠNG QUỲ
2位:莉子(りこ)LỊ TỬ
3位:陽菜(はるな)DƯƠNG THÁI
4位:杏奈(あんな)HẠNH NẠI
5位:芽衣(めい)NHA Ý
6位:葉月(はづき)DIỆP NGUYỆT
7位:愛莉(あいり)ÁI LỊ
8位:美月(みつき)MỸ NGUYỆT
9位:美羽(みう)MỸ VŨ
10位:結月(ゆづき)KẾT NGUYỆT

Tên người Nhật 3 chữ có hình ảnh hiếm có

三文字以上の名前は、字面の良さが際立ちます。漢字三文字であれば、カッコいいイメージが生まれます。

Tên 3 chữ trở lên nổi bật về mặt chữ, nếu là tên 3 chữ sẽ mang lại hình ảnh hoành tráng.

ひらがなであれば、柔らかいイメージがわくので女の子らしい雰囲気を持たせるのにはぴったり。

Nếu là Hiragana, vì sẽ mang lại hình ảnh mềm mại, cho thấy rất nữ tính.

1位:穂乃香(ほのか)TUỆ ÁI HƯƠNG
2位:梨央奈(りおな)LÊ ƯƠNG NẠI
3位:菜々美(ななみ)THÁI THÁI MỸ
4位:真莉香(まりか)CHÂN LỊ HƯƠNG
5位:陽菜子(ひなこ)DƯƠNG THÁI TỬ
6位:怜衣紗(れいさ)LIÊN Y SA
7位:帆乃香(ほのか)PHÀM ÁI HƯƠNG
8位:紫桜里(しおり)TỬ ANH LÝ
9位:絵美夏(えみか)HỘI MỸ HẠ
10位:里緒菜(りおな)LÝ TỰ THÁI

 

Xem thêm:khóa học tiếng Nhật sơ cấp lớp giao tiếp sơ cấp

Hy vọng bài viết tên tiếng Nhật hay sẽ giúp người học tiếng Nhật có thêm một bài viết bổ ích để có thể tham khảo khi tìm hiểu về tên trong tiếng Nhật

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook