Giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật là một chủ đề mà người mới học tiếng Nhật rất quan tâm, kể cả người đã học tiếng Nhật được một mức độ nào đó cũng quan tâm khi phỏng vấn hoặc khi gặp người Nhật lần đầu. Vì giao tiếp tiếng Nhật là một hoạt động không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày. Để có thể thành công Bạn phải giao tiếp tốt và gây được ấn tượng với người khác ở thời điểm gặp lần đầu tiên.
Để gây được ấn tượng tốt với người khác, ngoài nói tiếng Nhật tốt ra Bạn còn cần phải biết nói thế nào cho gãy gọn đi vào trọng tâm, chứ không dài dòng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết những mẫu câu quan trọng tiếng Nhật khi giới thiệu bản thân.
Xem thêm: giới thiệu bản thân khi phỏng vấn
Giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật
Cấu trúc giới thiệu bản thân cơ bản bằng tiếng Nhật
Hãy xem cấu trúc giới thiệu bản thân phổ biến đưới đây nhé.
名前 (tên)
私の名前は川島達史です。ちょっと珍しい名前だと言われます。
Tôi tên là Tatsushi Kawashima. Đây là một tên hơi hiếm.
住所 (địa chỉ)
横浜の大口というところです。出身は鳥取県で蛍が見れるような自然があります。
Nơi tôi sống là Oguchi ở Yokohama. Xuất thân của tôi ở nơi có nhiều thiên nhiên, nơi có thể thấy được đom đóm ở tỉnh Tottori.
趣味 (sở thích)
趣味は最近海外のサッカーにはまっていまして、 香川選手が大好きです。深夜でも必ず試合を見ています。 見すぎているので香川選手とフィールドでプレーをしている夢をみました。
Sở thích của tôi gần đây là bóng đá nước ngoài. Tôi cực kỳ thích cầu thủ Kagawa. Dù là đêm nhất định tôi cũng sẽ xem đá bóng. Vì xem quá nhiều nên có lúc tôi mơ thấy tôi đang chơi đá bóng với Kagawa ở trên sân bóng.
経歴 (kinh nghiệm làm việc)
前職では医療系の機関で、メンタルヘルスやストレスの改善に関わる仕事をしていました。
Ở công việc trước tôi làm công việc liên quan đến cải thiện stress và sức khỏe tinh thần ở cơ quan liên quan y học.
意気込み (thể hiện quyết tâm)
今までの知識も活かしつつ、新しいことをどんどん吸収していこうと考えています。本日からよろしくお願いします。
Tuy là đã phát huy những tri thức học được nhưng tôi vẫn muốn tiếp thu những kiến thức mới. Từ nay mong được Anh/Chị giúp đỡ.
Xem thêm: sách giao tiếp tiếng Nhật thương mại
Một số cấu trúc phần giới thiệu bản thân
1. Lời chào hỏi
“Hajimemashite” (はじめまして): “Rất vui khi được gặp bạn”
là cách nói lịch sự trong lần đầu gặp mặt
“Hajimemashite” (はじめまして): “Rất vui khi được gặp bạn” là cách nói lịch sự trong lần đầu gặp mặt
Có 3 cách chào:
- Cách 1: “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” nghĩa là “Chào buổi sáng”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm trước 12h trưa.
- Cách 2: “Konnichiwa” nghĩa là “Chào buổi chiều”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm trước 5h chiều.
- Cách 3: “Konbanwa” nghĩa là “Chào buổi tối”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm sau 5h chiều đến nửa đêm.
Các khoảng thời gian này mang tính chất tương đối, cách chào hỏi có thể thay đổi theo văn cảnh nói như sử dụng “Ohayou” để chào vào buổi chiều nếu đó là lần đầu tiên bạn gặp mặt một người.
Hay dùng “Konnichiwa” để sử dụng cho tất cả thời gian. Lúc này nghĩa của “Konnichiwa” sẽ thay đổi thành “Xin chào”.
2. Giới thiệu họ tên
Khi giới thiệu tên bạn sẽ nói như sau:
- 私は___です。( Dạng lịch sự ) : Tên tôi là…
- 私は___と申します。( Dạng khiêm nhường) : Tên tôi là…
Ví dụ:
- 私は田中と申します。Tôi tên là Tanaka
- 私はリンです。Tôi tên là Linh
3. Giới thiệu tuổi tác
Để tiện xưng hô thì bạn cần giới thiệu cả tuổi của mình. Như vậy sẽ dễ phân biệt vai vế với những người trước mặt. Bạn có thể dùng mẫu sau:
今年は____歳です。Năm nay tôi _____tuổi
(kotoshi ha ____sai desu)
Ví dụ:
今年は20歳です。Năm nay tôi 20 tuổi.
4. Giới thiệu về nơi sinh sống, quê quán, quốc tịch
Nếu bạn là một người sang du học, làm việc thì việc giới thiệu quốc tịch là vô cùng cần thiết. Chúng ta cùng xem một số mẫu sau:
- Tôi là người Việt Nam: ベトナム人です。
- Tôi đến từ Hà Nội: ハノイから来ました。
- Quê của tôi ở Hà Nam: 出身はハナムです。
- Hiện nay tôi đang sống ở Tokyo: 今東京に住んでおります。
5. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về trình độ học vấn hay nghề nghiệp
Về giới thiệu trình độ học vấn:
Đây là mức độ cao hơn của giới thiệu bản thân. Bạn phải có đủ vốn từ vựng để có thể giới thiệu trôi chảy phần này. Ngoài ra, bạn có thể xem những mẫu giới thiệu có sẵn sau đây:
- Tôi là học sinh cấp 2 私は中学生です。
- Tôi là sinh viên 私は学生です。
- Tôi là sinh viên năm thứ 3 đại học Quốc Gia Hà Nội ベトナム国家大学ハノイ校の3年生です。
- Tôi đã tốt nghiệp đại học 大学を卒業しました。
- Tôi đang học tại trường đại học Hà Nội ハノイ大学で勉強しています。
- Chuyên ngành của tôi là Tiếng Nhật Thương Mại 専門は日本語ビジネスです。
- Tôi là giáo viên 先生です。
- Nghề của tôi là kĩ sư エンジニアです。
Về tên các trường đại học bạn cũng cần phải nói bằng tiếng Nhật. Nếu bạn tốt nghiệp đại học ở Việt Nam và đi xin việc tại một công ty Nhật thì hãy xem bảng tên Các trường đại học bằng tiếng Nhật này nhé!
ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう | Đại học Quốc gia Hà Nội |
自然科学大学 | しぜんかがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
外国語大学 | がいこくごだいがく | Đại học Ngoại ngữ |
経済学部 | けいざいがくぶ | Khoa Kinh tế |
法学部 | ほうがくぶ | Khoa Luật |
教育学部 | きょういくがくぶ | Khoa Giáo dục |
ベトナム国家大学ホーチミン市校 | ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう | Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
国際大学 | こくさいだいがく | Đại học Quốc tế |
情報工科大学 | じょうほうこうかだいがく | Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM) |
ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
ホーチミン市工科大学 | ホーチミンしこうかだいがく | Đại học Bách khoa TP. HCM |
フエ大学 | フエだいがく | Đại học Huế |
科学大学 | かがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
師範大学 | しはんだいがく | Đại học Sư phạm |
農林大学 | のうりんだいがく | Đại học Nông Lâm |
医科薬科大学 | いかやっかだいがく | Đại học Y Dược |
美術大学 | びじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật |
ダナン大学 | ダナンだいがく | Đại học Đà Nẵng |
ダナン技術短期大学 | ダナンぎじゅつたんきだいがく | Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng |
タイグエン大学 | ガイグエンだいがく | Đại học Thái Nguyên |
経済・経営管理大学 | けいざい・けいえいかんりだいがく | Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh |
公衆衛生大学 | ハノイこうしゅうえいせいだいがく | Đại học Y tế Công cộng Hà Nội |
音楽院 | ハノイおんがくいん | Nhạc viện (Conservatory) |
文科大学 | ハノイぶんかだいがく | Đại học Văn hóa |
美術大学 | ホーチミンしびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
体育スポーツ大学 | たいいくスポーツだいがく | Đại học Thể dục Thể thao |
医学大学 | 医学大学 いがくだいがく | Đại học Y |
法科大学 | ほうかだいがく | Đại học Luật |
経済大学 | けいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
貿易大学 | ぼうえきだいがく | Đại học Ngoại thương |
商科大学 | しょうかだいがく | Đại học Thương mại |
財政学院 | ざいせいがくいん | Học viện Tài chính |
銀行学院 | ぎんこうがくいん | Học viện Ngân hàng |
林業大学 | りんぎょうだいがく | Đại học Lâm nghiệp |
水産大学 | すいさんだいがく | Đại học Thủy sản |
建築大学 | けんちくだいがく | Đại học Kiến trúc |
ハノイ土木大学 | ハノイどぼくだいがく | Đại học Xây dựng Hà Nội |
ハノイ鉱山・地質大学 | ハノイこうざん・ちしつだいがく | Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội |
水利大学 | すいりだいがく | Đại học Thủy lợi |
郵政電信工芸学院 | ゆうせいでんしんこうげいだいがく | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
交通運輸大学 | こうつううんゆだいがく | Đại học Giao thông Vận tải |
オープン大学 | オープンだいがく | Đại học Mở |
フンヴオン大学 | Đại học Hùng Vương (HCM) | |
ホンバン国際大学 | ホンバンこっくさいだいがく | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM) |
6. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về sở thích
Câu nói giới thiệu về sở thích của bạn có cách nói như sau:
私の趣味は + Sở thích (Watashi no shumi wa…).
Ví dụ: Bạn muốn nói sở thích của tôi là đọc sách. Theo cấu trúc trên bạn cần phải biết danh từ đọc sách 読書 hoặc động từ đọc sách 本を夜 hoặc động từ đọc sách 本を読む
Vậy câu hoàn chỉnh là
趣味は読書です。hoặc 趣味は本を読むことです。
Cách nói thể hiện mong ước:
私の将来の夢は + Mong ước (watashi no shourai no yume wa…)
thành 将来の夢はVることです。(V là động từ)
Ví dụ: 将来の夢は日本に旅行することです。Ước mơ của tôi là đi du lịch Nhật Bản.
Việc nói lên mong muốn, ước mơ của mình như một cách thể hiện cá tính riêng của bạn, giúp “những người bạn mới” hiểu hơn về tính cách của bạn.
Một số từ vựng nói về sở thích bằng tiếng Nhật:
1 | およぎ / すいえい | 泳ぎ/水泳 | bơi |
2 | ダンス | Nhảy | |
3 | うた | 歌 | Ca hát |
4 | おんがく | 音楽 | Âm nhạc |
5 | ピアノ | Đàn piano | |
6 | ギター | Đàn guitar | |
7 | えいが | 映画 | Xem phim |
8 | テレビゲーム | Trò chơi điện tử | |
9 | どくしょ | 読書 | Đọc sách |
10 | さいほう | 裁縫 | May vá |
11 | ショッピング | Mua sắm | |
12 | りょこう | 旅行 | Đi du lịch |
13 | つり | 釣り | Câu cá |
14 | スケートボード | Trượt ván | |
15 | りょうり | 料理 | Nấu ăn |
7. Cách kết thúc giới thiệu bản thân gây ấn tượng bằng: Yoroshiku onegaishimasu
Lời mở đầu tốt thì lời kết thúc của bạn cũng cần phải thật ấn tượng giúp đọng lại hình ảnh của bạn trong người đó ở lần gặp đầu tiên.
よろしくお願いします。(Yoroshiku onegaishimasu) nghĩa là: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn. Đây là câu nói thông dụng trong lần gặp đầu tiên của người Nhật. Cách nói này thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mong muốn người giao tiếp giúp đỡ mình.
Hy vọng qua bài viết này bạn có thể nói tiếng Nhật một cách lưu loát khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách đơn giản.