限り ngữ pháp – ngữ pháp N3-N2

限り ngu phap là bài viết tổng hợp ngữ pháp kagiri thường dùng trong JLPT N3 và JLPT N2. Ngữ pháp 限り có nhiều ý nghĩa nên bạn phải xem ngữ cảnh và nắm chắc từ nối của ngữ pháp thì mới có thể hiểu và dịch đúng được.

Nhiều Bạn học viên nói rằng rất khó để nhớ được ý nghĩa và từ nối, mình thấy một trong những phương pháp học tốt là nhớ luôn ví dụ cho từng ý nghĩa và ôn đi ôn lại mỗi ngày.

限り ngu phap

限り ngu phap – kagiri ngu phap

限り ngu phap có những nghĩa sau:

1.Chỉ dành cho – 限り ngu phap

Từ nối:

N + に限り

Ví dụ:

・2,000円以上お買い上げのお客様に限り、今なら10%割引します。

Chỉ những khách hàng mua trên 2.000 yên mới được giảm giá 10%.

・5時前にご来店の方に限り、ビール1杯無料でサービスします。

Chỉ những ai đến trước 5 giờ mới được tặng bia miễn phí.

・応募は、日本在住の方に限ります。

Ứng tuyển chỉ dành cho những người cư trú tại Nhật Bản.

・急用の場合に限り、電話での問い合わせを受け付けます。

Chúng tôi chỉ chấp nhận các yêu cầu qua điện thoại trong trường hợp khẩn cấp.

・女性の方に限り、コーヒーのサービスがあります。 

Dịch vụ cà phê chỉ dành cho phụ nữ.

Xem thêm: lớp luyện thi N2

2.Chừng nào còn/ nếu (trạng thái còn tiếp diễn)

Cách dùng:

Suốt thời gian tiếp diễn trạng thái đó, chừng nào mà trạng thái đó chưa thay đổi thì…

Phía sau diễn tả trạng thái xảy ra trong điều kiện đó, hàm ý rằng nếu điều kiện thay đổi thì trạng thái phía sau có khả năng thay đổi

Từ nối:

     V・辞書形 / V・ない] [限り / 限りは]
  [い形容詞・い / い形容詞・くない]
  [な形容詞・な / な形容詞・で+ある]
  [Nである]

Ví dụ:

  • 学生である限り、勉強するのは当然です。

Chừng nào còn là học sinh thì việc học là lẽ đương nhiên.

  • 次の日曜日は、大雨が降らない限り、川掃除を実施します。

Chủ nhật tới, chúng tôi sẽ làm sạch sông nếu trời không mưa lớn.

  • 謝らない限り、彼女は絶対に許してくれませんよ。早く謝ったほうがいいですよ。

Chừng nào mà chưa xin lỗi, cô ấy sẽ không bao giờ tha thứ đâu. Bạn nên xin lỗi sớm.

  • 残業をしない限り、納期には間に合わないと思います。

Nếu không làm thêm giờ, tôi không nghĩ bạn có thể đúng thời hạn.

  • 今以上に頑張らない限り、希望大学には合格できません。

Nếu không cố gắng hơn hiện tại, bạn sẽ không thể đỗ vào trường đại học mà bạn đã chọn

Xem thêm: Shinkanzen N2 ngữ pháp

3.Trong phạm vi – 限り ngu phap

Cách dùng:

* Được sử dụng khi bạn muốn nói Y, dựa trên thông tin X (trong phạm vi của X).
* X thường là một từ chỉ các hành động (nhìn, nghe, kiểm tra, v.v.) để thu được thông tin.

Từ nối:

[V・辞書形 / V・た / V・ている] + 限り(では)

Ví dụ

  • 今朝、見た限り(では)、まだ、桜は咲いていませんでした。

Theo như tôi thấy sáng nay, hoa anh đào vẫn chưa nở.

  • 私の知る限り(では)、あの二人はまだ付き合っていると思います。

Theo những gì tôi biết, tôi nghĩ họ vẫn đang hẹn hò.

  • 我々が調査した限り(では)、価格はA社の方が安いです。

Theo như chúng tôi tìm hiểu thì giá của công ty A là rẻ hơn.

  • 彼と話した限り(では、彼は本当に何も知らないようです。

Theo như tôi đã nói chuyện với anh ấy, anh ấy dường như không biết gì cả.

  • 電話で確認した限り、申し込んだ後で受験地を変更することはできないようです。

Theo như đã xác nhận qua điện thoại, có vẻ như tôi không thể thay đổi địa điểm thi sau khi nộp đơn.

4.Chỉ riêng/chỉ khi- 限り ngu phap

限り ngu phap mang nghĩa chỉ riêng có 2 cách dùng:

Cách dùng 1:

Chỉ chi/chỉ vào những lúc…thì xảy ra sự việc không mong muốn
限り ngu phap thường được sử dụng khi bạn có cảm xúc tiêu cực (cảm giác tiếc nuối / không hài lòng)

Từ nối:

に限って

Ví dụ:

  • 用事があるに限って、帰ろうとすると緊急のメールが来る。

Chỉ vào những ngày tôi có hen, lại nhận được một email khẩn cấp khi định về nhà

  • ダイエットしようと決めたに限って、母が甘い物を買ってくる。

Mẹ tôi mua đồ ngọt đúng vào ngày tôi định ăn kiêng.

  • 仕事が忙しいに限って、インフルエンザで休む人が増えます。

Nhiều người nghỉ vì bệnh cúm đúng vào lúc bận rộn với công việc.

  • 傘を忘れたに限って、突然雨が降り出します。

Chỉ vào ngày tôi quên ô, đột nhiên trời đổ mưa

  • すぐに「わかりました」というに限って、あまり理解していないことが多い。

Những người ngay lập tức nói “hiểu” thường lại không hiểu nhiều.

  • 簡単な問題に限って、間違えてしまうものだ。

Chỉ những câu hỏi đơn giản lại thường hay nhầm

Cách dùng 2:

Chỉ riêng N thì mình tin rằng…

Chỉ trong trường hợp X, tôi tin rằng nó không hoàn toàn là Y.
Một cách nói lên một kỳ vọng mạnh mẽ rằng chỉ có X là không tệ. X được sử dụng cho những người và sự vật mà người nói tin tưởng.

Ví dụ:

  • に限って、私たちを裏切ることはないでしょう。

Chỉ riêng anh ấy tôi tin rằng sẽ không phản bội chúng ta.

  • うちの子に限って嘘をつくことはありません。

Chỉ tiêng đứa con tôi, tôi tin là nó không nói dối.

  • 時間にうるさい彼女に限って、遅刻することはないよ。

Chỉ riêng cô ấy người luôn đúng giờ, cô ấy sẽ không bao giờ muộn.

5.Là nhất- 限り ngu phap

Cách dùng:

限り ngu phap được sử dụng để nêu những gì bạn cho là tốt nhất dựa trên đánh giá và ấn tượng chủ quan.
Bởi vì nó được sử dụng để bày tỏ ý kiến ​​của riêng mình, ngữ pháp này không thể được sử dụng cho một ý kiến ​​khách quan.

Từ nối:

動辞形+に限る
動ない形+ないに限る
な形容詞語幹+なのに限る
い形容詞+のに限る
名詞+に限る

Ví dụ:

  • 暑い夏の仕事終わりはやっぱりビールに限る。

Kết thúc giờ làm việc trong mùa hè nóng nực thì uống bia là ngon nhất

  • 映画は家で見るより映画館で見るに限る。

Phim thì xem ở rạp tuyệt hơn xem ở nhà

  • 寒い時には風呂に限る。

Trời lạnh tắm là đã nhất

  • 風邪のときは寝るに限る。

Khi bị cảm, ngủ là sướng nhất

Ngoài ra 限り còn một số cách dùng khác như

(Ngữ pháp N1) を限りに【Xを最後に】chỉ mốc giới hạn
・本日を限りに閉店いたします

(Ngữ pháp N3) とは限らない・とも限らない・ないとも限らない【絶対そうだとは言えない】không hẳn là
・今見えているすべてが、すべてとは限らないよ。

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook