申し上げます là gì? moushiagemasu có cách dùng thế nào? Đa phần chúng ta đều biết nó là kính ngữ của 言う , nhưng thực ra nó còn có nghĩa khác. Khi học lên N2, N1 chúng ta sẽ gặp nghĩa mở rộng thường xuyên hơn. Hãy dùng Daruma tìm hiểu ý nghĩa của 申し上げます thông qua bài viết này nhé.
moushiagemasu – 申し上げます là gì?
「申し上げます」là khiêm nhường ngữ của「言う」
申し上げます là cách nói khiêm nhường ngữ của 言う, có thể hiểu cách khác là 言わせていただきます (cho phép tôi nói) . Cách nói này dùng để nói với cấp trên
Ví dụ:
お礼申し上げます」->「お礼を言わせていただきます
「申し上げる」cũng có nghĩa là「してさしあげる」
Khi biểu thị hành vi của bản thân có kèm お(ご) sẽ có ý nghĩa là 〇〇してさしあげる (tôi xin phép V)
Ví dụ:
・お祝い申し上げます(お祝いしてさしあげる)
・ご報告申し上げます(ご報告してさしあげる)
「申し上げます」cũng dùng thay thế cho「いたします」
Về cơ bản 申し上げます cũng có ý nghĩa giống với いたします trong trường hợp thể hiện sự khiêm nhường. Nhưng trong những ngữ cảnh trang trọng hơn mức bình thường thì 申し上げます thường được sử dụng hơn.
Ví dụ:
・新商品の件、よろしくお願いいたします。
・新商品の件、よろしくお願い申し上げます。Ví dụ này sẽ mang lại ấn tượng kiểu cách/cách thức trang trọng hơn so với câu trên
Một số ví dụ khác về moushiagemasu
先日は皆様からご支援いただいたことに、厚くお礼申し上げます。
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến mọi người đã ủng hộ chúng tôi ngày hôm trước.
ご心配をおかけしましたこと、深くお詫び申し上げます。
Tôi rất xin lỗi vì đã làm Anh/Chị lo lắng
当社の落ち度により多大なるご迷惑をおかけしたことを、心よりお詫び申し上げます。
Chúng tôi chân thành xin lỗi vì những phiền phức chúng tôi gây ra.
先日の件につきまして、皆様には陳謝申し上げます。
Tôi xin cảm ơn mọi người vì chuyện hôm trước
日程が決まりましたことをお知らせ申し上げます。
Chúng tôi xin thông báo lịch trình đã được quyết định.
その件については確認をしたうえで、折り返しご連絡申し上げます。
Chúng tôi sẽ liên hệ với A/C sau khi xác nhận vấn đề.
突然の訃報に接し、誠に驚きました。心からお悔やみ申し上げます.
Tôi thực sự ngạc nhiên khi nghe cáo phó đột ngột. Chúng tôi xin gửi lời chia buồn sâu sắc nhất.
Xem thêm:
Sách tiếng Nhật thương mại