Phân biệt にしては わりには

Phân biệt にしては わりには là bài viết phân biệt 2 mẫu ngữ pháp có cách dùng gần giống nhau trong ngữ pháp N2. 2 ngữ pháp này mang nghĩa “so với…thì …” thể hiện sự bất ngờ, trái mới mong đợi của người nói. Vì có một số trường hợp có thể dùng thay thế cho nhau nên đôi khi chúng ta gặp khó khăn, hãy cùng Nhật Ngữ Daruma tìm hiểu 2 mẫu ngữ pháp này nhé.

Xem thêm: あげく すえに khác nhau thế nào

phân biệt にしては わりには

Phân biệt にしては わりには – nishiteha warini

にしては ngữ pháp

  • Sử dụng khi có một cảm giác khác với điều mình mong đợi
  • Không thể sử dụng với các danh từ như thể hiện số không rõ ràng 長さ、重さ、年齢、成績、身長、値段 
  • Không thể sử dụng với tính từ.

Ví dụ:

  • あれ猫かなぁ。でも、猫にしては大きいよね。Đó có phải là một con mèo không? Nhưng nó hơi lớn so với một con mèo.
  • 子供にしては、大人びた話し方をするね。So với một đứa trẻ thì cách nói hơi trưởng thành.
  • 都心にしては、安いアパートだね。理由があるのかな。Đó là một căn hộ giá rẻ khi ở trung tâm thành phố. Tôi tự hỏi nếu có lý do gì không

わりに ngữ pháp

Giải thích

  • Thể hiện sự ngạc nhiên vì những tiêu chuẩn của bản thân không hợp với thực tế. (đa phần là ấn tượng cá nhân)
  • Các danh từ thể hiện số cụ thể 長さ、重さ、年齢、成績、身長、値段 thường được được sử dụng chung

Ví dụ:

  • この資格、苦労したわりには、あまり役に立たなかった。Bằng cấp này so với công việc vất cả thế này thì không xứng lắm
  • やせているわりには、よく食べる人だ。Tuy gầy nhưng anh ấy là người ăn hơi nhiều.
  • 勉強しなかったわりには、いい成績が取れた。Mặc dù tôi không học, tôi đã đạt điểm cao.

Xem thêm: Shinkanzen N2 ngữ pháp

にしては わりには điểm quan trọng cần nhớ

Có những trường hợp có thể dùng chung được:

⭕️子供にしては大人びた話し方をするよね。

⭕️子供のわりに大人びた話し方をするよね。

 

⭕️お金持ちにしては、持っているものがボロボロだ。

⭕️お金持ちのわりには、持っているものがボロボロだ。

Trường hợp đi với danh từ 長さ、重さ、年齢、成績、身長、値段 chỉ dùng わりに

値段にしては、おいしいレストランだった。

⭕️値段のわりには、おいしいレストランだった。

Trường hợp đi với số đếm cụ thể có thể dùng cả hai

⭕️150cmにしては、背が高く見えるね。

⭕️150cmのわりには、背が高く見えるね。

Những trường hợp chỉ dùng にしては

  • A: え、あの人、先生?
  • B:⭕️うーん、先生にしては若すぎない?/❌先生のわりには若すぎない?

 

  • A: 田中さん、遅いね。どうしたのかな。
  • B:⭕️うん、妹を迎えに行ったにしては、遅いよね。/❌妹を迎えに行ったわりには遅いよね。

Trường hợp chỉ dùng わりに

  • 仕事が大変にしては、給料が安い。
  • ⭕️仕事が大変なわりに、給料が安い。

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook