Tiếp tục với cấu trúc ngữ pháp N1 ~始末だ. Hãy cùng Daruma tìm hiểu xem mẫu ngữ pháp này được sử dụng trong trường hợp nào nhé!
Xem thêm: たるもの ngữ pháp
始末だ ngu phap
Cấu trúc: Vる+(という)+始末だ
Vない+始末だ
この/その/あの+始末だ
Ý nghĩa 始末だ ngữ pháp: Kết quả là … / cuối cùng thì …
• Sử dụng để diễn đạt một kết quả không tốt sau khi liên tục trải qua một quá trình, sự việc hay tình trạng không tốt nào đó.
• Thể hiện cảm giác thất vọng, hối tiếc hoặc trách móc của người nói.
Ví dụ 始末だ ngu phap
息子は勉強もせずに遊びまわり、退学になる始末だ。
Con trai tôi chơi bời mà không chịu học tập, kết quả là đã thôi học.
彼はお金を全部ゲームに使い、友達にお金を借りる始末だ。
Anh ta tiêu hết tiền vào game, cuối cùng thì đi vay tiền bạn bè.
山田くんは彼女と別れたと言ってお酒を飲みまくり、泣き出す始末だ。
Yamada nói rằng đã chia tay bạn gái, anh ta uống rượu và kết quả là anh ta bậc khóc.
遅刻した上にペンすら持ってこず、更に居眠りまでする始末だ。
Tôi không chỉ đến muộn mà còn không mang theo bút, thậm chí cuối cùng còn ngủ gật.
やってもいないのに、痴漢だと疑われ、さらには警察にまで逮捕されてしまうという始末だ。
Mặc dù không làm gì hết nhưng tôi lại bị nghi ngờ là kẻ quấy rối tình dục, cuối cùng còn bị cảnh sát bắt giữ.
昨晩飲み過ぎたせいでこの始末だ。
Kết quả thế này là do tối qua tôi đã uống quá nhiều.
眠くて眠くて授業もほとんど寝ちゃう始末だ。
Tôi cứ luôn buồn ngủ, ngay cả trong giờ học tôi gần như chỉ ngủ thôi.
誰一人覚えておらず、みんな忘れる始末だ。
Không một ai nhớ tới, cuối cùng thì mọi người sẽ quên thôi.
あれほど忘れるなと言ったのに、結局忘れてくる始末だ。
Mặc dù đã nói với anh ấy rằng đừng quên như vậy, nhưng cuối cùng anh ấy cũng quên mất.
早く涼しくなるのを願っていたが、今度は雨で洗濯物が乾かない始末。
Tôi đã mong trời sớm mát mẻ nhưng lần này do trời mưa nên cuối cùng đồ giặt không khô.