Tổng hợp ngữ pháp N4
Tổng hợp ngữ pháp N4
1. Các hành động diễn ra song song | |||||
たり~たりする
Vた たり Aい かったり Aな だったり N だったり |
1.日曜日はテニスをしたり、映画を見たりしました。
Chủ nhật tôi đã chơi quần vợt , xem phim v.v… 2. 週末はいつも家でテレビを見たり、寝たりします。 Ngày cuối tuần tôi luôn ở nhà xem ti vi và ngủ v.v… 3. 図書館で本を読んだり、勉強したりします。 Tôi đọc sách và học ở thư viện .
|
-Liệt kê các hành động tiêu biểu, ngụ ý ngoài hai hoạt động được nhắc tới thì còn nhiều hoạt động khác nữa nhưng không liệt kê hết ra,
|
|||
て
V Vて Aい くて Aな、N で
|
1.毎朝 ジョギングをして、シャワーを浴びて、会社へ行きます。
Mỗi sáng tôi chạy bộ, tắm rồi đến công ty. 3.昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。 Tôi hôm qua, tôi làm bài tập, xem tivi và đọc sách 1 chút rồi đi ngủ . |
-Dùng để nối câu, diễn đạt các hành động tiếp nối nhau.
- Trường hợp với tính từ và danh từ dùng khi nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó. |
|||
2. Các hành động theo trình tự thời gian | |||||
た ばかりだ
Vたばかり |
1. さっき 昼ごはんを 食べたばかりです。 Tôi vừa mới ăn cơm lúc nãy. 2. 山田さんは 先月 この会社に 入ったばかりです。 |
-Vừa mới ( theo cảm nhận của người nói , khoảng thời gian thực tê có thể dài hoặc ngắn hơn * liên hệ so sánh với mẫu ~たところ | |||
V たら | うちへ帰ったら、すぐシャワーを浴びます。
Sau khi về nhà tôi tắm ( vòi hoa sen) ngay. |
-Sau khi ( ý nghĩa thứ 1 của mẫu ~V たら | |||
てから
Vてから |
1. 国へ帰ってから、父の会社で働きます。
Sau khi về nước tôi làm việc ở công ty của bố . 2. コンサートが終わってから、レストランで食事しました。 |
-Từ khi, sau khi ( xong việc gì đó ) thì làm việc khác . | |||
たところ | アメリカから日本に戻ったところです。
Tôi vừa mới trở về từ Mỹ |
Vừa mới (Vたばかり cảm nhận người nói như vừa mới xảy ra đây thôi) | |||
普通形し、 | 1.ワット先生は熱心だし、まじめだし、経験もあります。
Thầy Watt vừa nhiệt tình, nghiêm túc lại có kinh nghiệm. 2. このレストランは値段も安いし、美味しいんです。それで 人が多いんですね。 |
-Dùng để nối các mệnh đề hoặc câu có chung một quan điểm, ngoài ra còn dùng khi muốn liệt kê trên 2 nguyên nhân lý do ( nhấn mạnh rằng có nhiều nguyên nhân lý do cùng tồn tại) | |||
ため(に)
N のために V-るために |
1.留学するつもりだ。そのためにバイトして、お金をためている。 Tôi định sẽ đi du học.Vì lí do đó, tôi đi làm thêm và dành dụm tiền. 2.数学の点数が 悪かったために、合格できなかった。 Vì điểm môn toán thấp nên tôi đã không đậu.
X 4.大雨のために、傘を持っていきなさい。 X 5.熱が出たために、学校を休ませてください。 |
-Bởi vì,do( nguyên nhân). Về mặt ý nghĩa tương tự như ので・から nhưng mang sắc thái trang trọng hơn . [Chú ý] vế sau của ため không dùng câu mang ý nghĩa đánh giá, yêu cầu , ra lệnh hay ý chí | |||
Vて | 1. ニュースを聞いて、びっくりしました。 Tôi ngạc nhiên khi ngghe tin . 2. 授業に遅れて、先生にしかられました。 |
-Vì.
Khác với から mẫu câu này có nhiều giới hạn trong cách dùng ( vế sau sử dụng những động từ , tính từ biểu thị cảm khác tâm trạng, động từ khả năng , động từ chỉ trạng thái hoặc động từ biểu thị chủ ý nhưng là tình huống xảy ra trong quá khứ. |
|||
ので
N/Aな なので Aい いので V(普通形)ので |
1. 英語が分からないので、日本語で話していただけませんか。 Vì tôi không hiểu tiếng Anh nên anh/chị làm ơn nói tiếng Nhật có được không. 2. 用事があるので、お先に 失礼します。 |
Vì・bởi vì…nên~んでlà cách nói thông thường, ít trang trọng hơn của ~ので. Dùng để nói những nguyên nhân khách quan, dùng nêu lí do khi xin phép , lập luận ,vế sau ので không dùng câu mang ý nghĩa mệnh lệnh, yêu cầu, nhờ vả… | |||
4. Sự thay đổi | ||||
ことがある
Vる ことがある Vない ことがある
|
1. 会社まで近いので、時々自転車で行くことがあります。 Vì từ nhà đến công ty gần nên thỉnh thoảng tôi cũng đi bằng xe đạp. 電車は 予定の時間に 遅れること がある。 Xe điện thỉnh thoảng cũng có khi trễ so với dự định . |
Thỉnh thoảng, cũng có khi | ||
Vてくる/ Vていく
|
1.日本語を学ぶ人が増えてきました。 Số người học tiếng Nhật đã tăng lên. 2.これから暑くなっていくでしょう。 |
ていくmiêu tả sự kiện có sự chuyển biến từ bây giờ cho đến tương lai hoặc từ một mốc thời điểm nhất định nào đó.Còn てくる miêu tả sự kiện xảy ra từ trước cho tới bây giờ, hoặc từ 1 mốc thời điểm nhất định nào đó cho đến mốc đó. | ||
ようになる
Vる ようになる |
1.やっと自転車に乗れるようになりました。
Cuối cùng thì tôi đã đi được xe đạp. 2.ふとりましたから、好きな服が着られなくなりました。 Vì béo ra nên tôi không thể mặc được quần áo mà mình thích nữa. |
Bắt đầu trở nên …
Diễn đạt sự thay đổi từ tình trạng không thể thành có thể hoặc từ có thể thành không thể. Đa phần là thể khả năng |
||
5. Mức độ, so sánh | ||||
が一番
Nの中で、~が一番~ |
私は果物の中で、オレンジが一番好きです。
Trong tất cả các loại trái cây tôi thích nhất là Cam.
|
…nhất | ||
すぎる
N すぎる A(い、な)すぎる Vますすぎる
|
1. このケーキはちょっと甘すぎます。 Cái bánh này quá ngọt 2. かれは お酒を飲みすぎました。 |
Quá…
Biểu thị sự vượt quá mức độ nào đó, thể hiện thái độ không thích, không hài lòng của người nói. |
||
と~とどちら | 1.「あなたは紅茶とコーヒーとどちらが好きですか。」
「紅茶の方が好きです。」
|
Cái nào trong A và B | ||
は~より
N/Vより |
私はいつも両親より早く起きます 。 Tôi lúc nào cũng dậy sớm hơn bố mẹ .
|
Hơn | ||
ほど~ない | 私はサラさんほど日本語が上手ではありません。 Tôi không giỏi tiếng Nhật bằng Sara. |
Không bằng | ||
より~のほう
N のほう Aな なほう Aい いほう
|
私より弟のほうが 背が高いです。 (Về phía) Em trai tôi cao hơn tôi . |
Về phía N đứng trước HOUGA như thế nào đó với N đứng trước YORI | ||
6. Sự quyết định | ||
ことにする
Vる ことにする Vない ことにする |
これから 毎朝30分ジョギングすることにしています。 Từ hôm nay tôi quyết là mỗi sáng sẽ chạy bộ 30 phút. .
|
Quyết định là…
Diễn tả hành động do ý chí mình tự quyết. |
ことになる
Nということになる Vる ことになる Vない ことになる |
1.来月から東京本社で働くことになった。 Việc tôi sẽ chuyển lên làm việc ở tổng công ty ở Tokyo đã được quyết định. 2. 授業中は日本語だけを話すことになっている。 Trong lớp học chỉ được nói tiếng Nhật. ( nội quy lớp học) |
Được quyết định (quyết định từ nhiều phía) không phải do chủ thể tự quyết định . ことになっている
: quy tắc~ |
にする
N にする Vる・Vない ことにする |
夏休みの旅行は 日本にします。 Tôi quyết định sẽ chọn Nhật để đi du lịch vào kỳ nghỉ hè.
|
Quyết định chọn cái gì.
Quyết định làm / ko làm gì đó. |
7. Thì | ||
あいだ
Nのあいだ A-いあいだ A-なあいだ V-ているあいだ V-るあいだ
|
1.私は夏のあいだ、ずっと北海道にいました。 Kỳ nghỉ hè tôi đã ở Hokkaido suốt. |
Trong suốt khoảng thời gian nào đó sự việc hay hành động diễn ra liên tục từ đầu đến cuối giai đoạn. Chú ý phân biệt với~あいだに : Trong 1 khoảng thời gian nào đó,có 1 sự việc hay hành động gì đó mang tính khoảnh khắc xảy ra, ko phải là hành động diễn ra liên tục. |
あいだに
Nのあいだに A-いあいだに A-なあいだに V-ているあいだに V-るあいだに
|
子供が寝ている間に洗濯をしました。 Trong lúc con đang ngủ thì tôi giặt đồ . 日本にいるあいだに、一度富士山に登ってみたいと思います。
|
So Sánh với ~あいだ (phía trên) |
8. Mục đích | ||
ため(に)
Vる ために Nの ために |
1.西洋美術を勉強するために、イタリア語を習っています。 Để học mĩ thuật phương Tây tôi đã học tiếng Ý. 2.結婚式に行くために、化粧します。 Tôi trang điểm để đi dự đám cưới.
|
Để làm gì/ Vì cái gì …(mục đích cụ thể) . Chú ý phân biệt với ~ように |
のに
Vる のに N のに |
このナイフはチーズを切るのに便利です。 Con dao này rất tiện để cắt Pho mát.
|
Để, cho
Dùng để nói mục đích(~) cần “…” .Những động từ theo sau thường là : 使う、いる、便利、いい、役に立つ, かかる… |
9. Khả năng | |||||
ことができる
Vることができる |
私は英語を話すことができます。
Tôi có thể nói tiếng Anh. |
Có thể (làm) | |||
にくい
Vます にくい |
東京は住みにくいです。 Tokyo khó sống |
Khó (làm) | |||
やすい
Vます やすい |
この本は字が大きくて読みやすいです。 Quyển sách này chữ to nên dễ đọc.
|
Dễ (làm) | |||
られる
V可能形 |
「日本語の新聞がよめますか。」 …「いいえ、漢字が多いのでよめません。」 Anh/ chị có thể đọc được báo tiếng Nhật không?…Không, vì có nhiều Hán tự nên tôi không thể đọc được.
|
Có thể | |||
10. Mệnh đề mang ý nghĩa trái ngược | |||||
けれど(も) | この道具、説明書を読んだけれど使い方が良くわかりま
せんでした。
|
Mặc dù | |||
ても
Vても Aい くても Aな、N でも |
1. この会社は給料は安いですが、給料が高くなくても、私はこの会社で働きたいです。 Công ty này trả lương rẻ nhưng dù cho lương có không cao thì tôi cũng vẫn muốn làm việc ở đây. |
Thậm chí, mặc dù | |||
のに、~
|
薬を 飲んだのに、まだ 熱が下がりません。 Tôi đã uống rồi vậy mà vẫn không hạ sốt. |
Thế mà, vậy mà, mặc dù…nhưng | |||
11. Trải nghiệm | |||||
たことがある
Vた ことがある |
1.先生に叱られたことがある. Tôi đã từng bị thầy giáo mắng. 2.馬に乗ったことがあります。 Tôi đã từng cưỡi ngựa.
|
Đã từng làm, kinh nghiệm | |||
12. Điều kiện | |||||
たら
Vたら Aい かったら Aな、N だったら |
1.もし 1億円あったら、いろいろな国を旅行したいです。 Nếu có 100 triệu yên thì tôi muốn đi du lịch khắp các nước . 2.寂しかったら電話をください。
|
Nếu (giả định) | |||
と | これを回すと音が大きくなります。 Vặn cái này thì âm thanh sẽ to hơn |
Nếu (điều kiện => kết quả đương nhiên xảy ra) | |||
と | 暖かくなると、桜の花が咲きます。 Khi mùa xuân đến hoa anh đào sẽ nở.
|
Khi | |||
なら | A「今から図書館へ行きます。」 B「あ、図書館に行くな ら、私も返したい本 があるんですが。」 |
Nếu (không phải giả định, chỉ là đưa tiếp nhận thông tin phía trước rồi đưa ra quan điểm OR lời khuyên của mình) | |||
ば
V(thể điều kiện) |
よく読めば、わかります。 Nếu đọc kĩ thì bạn sẽ hiểu. |
Nếu (phải làm …mới có kết quả …) | |||
ても | 私はタイ語を知らないので、見てもわかりません。 Vì tôi không biết tiếng Ý nên dù có xem cũng không hiểu.
|
Cho dù (điều kiện nhượng bộ) | |||
13. Tình trạng, trạng thái | |||||
がする
Nがする |
どこかで猫のなき声がします。 Có tiếng mèo kêu ở đâu đó.
|
Nghe thấy tiếng, cảm thấy, ngửi thấy mùi, nếm thấy vị … | |||
そうだ
Vます そうだ Aい Aな |
1.あ、シャツのボタンがとれそうですよ。 Aa… nút áo có vẻ sắp tuột ra rồi kìa. 2.雨が降りそうです。 3.このケーキは おいしそうです。 Cái bánh này có vẻ không ngon.
Lưu ý: Phía trước そうです không dùng thì qúa khứ, nhưng có thể dùng ở dạng そうでした. Dùng như 1 tính từ đuôi な
|
(trông) có vẻ~, dường như sắp~
– Diễn đạt sự suy đoán dựa trên thông tin thu thập được từ thị giác -Dạng phủ định Vないàなさそうです。 Aいàくなさそうです。 AなàAなそうじゃ/ではありません・じゃなさそうです。 |
|||
そうだ
普通形 そうだ |
1.今年の夏は暑くなりそうです。 Nghe nói là mùa hè năm nay thời tiết sẽ nóng. 2.彼女は日本に行ったそうです。 |
nghe nói là ~, theo … thì …
Lưu ý: không dùng ở dạng そうでした |
|||
てある
V てある |
1.机の上にメモが書いてあります。 Ở trên bàn có để tờ giấy ghi chú . 2.カレンダーに今月の予定が書いてあります。 Ở trên tờ lịch có ghi lịch làm việc của tháng này. |
Trạng thái của sự vật, sự việc là kết quả của 1 hành động có chủ ý trước đó (hành động có ý đồ của người thực hiện). V sử dụng là V他動詞 | |||
ている
V ている |
1.弟は父によく似ています。 Em trai tôi giống bố 2 窓が閉まっています。 |
Duy trì trạng thái
-Chỉ đơn thuần là miêu tả trạng thái của sự vật, sự việc . V sử dụng là V自動詞 |
|||
は~が~ | あの人は目がとてもきれいです。
Người kia có đôi mắt rất đẹp |
Miêu tả chi tiết.
Dùng để nói về 1 thuộc tính của chủ đề câu nói . |
|||
をしている | リーさんはきれいな声をしています。
Linh có giọng nói rất hay. |
Có (gương mặt, tóc …) => dùng để miêu tả | |||
14. So sánh tương đồng | |||||
みたいだ
N みたいだ V(普通形)みたいだ |
1. 彼女の話し方は子供みたいね。 Cách nói chuyện của cô ấy giống như con nít vậy. 2. 彼みたいな強い人が好きです。 |
– Trông giống như,dường như, trông như thể là( từ những điều trông thấy hoặc thông tin có được , là khẩu ngữ dùng trong văn nói). Dùng để đưa ra suy đoán,so sanh với những người và vật có tính chất tương tự hay dùng để đưa ra ví dụ tiêu biểu để so sánh. | |||
ようだ
Nの ようだ V(普通形) ようだ |
1.せきも出るし、頭も痛い。どうも かぜをひいたようだ。
Tôi bị ho và đau đầu. Có lẽ là bị cúm rồi.
|
Giống như, cứ như là
Về ý nghĩa giống như みたい, nhưng có cấu trúc khác ( * xem so sánh ở bảng 1,2)
|
|||
らしい
普通形 らしい |
1.誰が来たらしいです。 Hình như có ai đến. ( Người nói nghe tiến động ngoài cửa) 2.うわさでは彼女は会社をやめるらしいです。
|
Diễn đạt sự suy đóan dựa trên thông tin nghe được. | |||
15. Bắt đầu và kết thúc hành động | |||||
おわる
Vます おわる |
1.この本はもう読み終わりました。
Tôi đọc xong quyển sách này rồi . 2.書き終わったら、私に見せてください。
|
Xong, kết thúc, hoàn thành một việc gì đó . | |||
出す | 1.赤ちゃんが急に泣き出しました。 Em bé đột nhiên khóc òa lên. 2.彼は急に笑い出しました。 . |
Bắt đầu làm một việc gì đó (một cách bất thình lình ) | |||
つづける
Vます つづける
|
1. 昨日 、朝まで飲み続けました。 Hôm qua tôi đã uống liên tục đến sáng. 2. もう時間ですが、みんな書き続けています。 |
Tiếp tục・Liên tục làm gì đó | |||
ておく
Vて おく |
1.旅行の前に切符を買っておきます。 Trước khi đi du lịch tôi mua vé trước . 2.明日会がありますから、いすはこのままにしておいてください。 |
Làm trước/ giữ nguyên trạng thái cũ | |||
てしまう
Vて しまう |
1.漢字の宿題は もうやってしまいました。 Bài tập chữ hán về nhà tôi đã làm xong. 2.昼ごはんまでに レポートを書いてしまいます。 3.パスポートをなくしてしまいました。
|
-Hoàn thành, làm xong 1 việc j đó rồi
-(lỡ )làm mất rồi( mang ý hối tiếc) |
|||
てみる
Vて みる |
この新しいボールペンを使ってみました。実はとても書
きやすいですよ。
|
Làm thử | |||
16. Mong muốn | |||||
がる
Nをほしがる |
赤ちゃんがミルクを欲しがって、泣いてきた。 Em bé muốn sữa nên khóc òa lên.
|
Mong muốn của ngôi thứ ba | |||
Vたらいい
N/A(な)だったらいい A(い) かったらいい (普通形) といい (条件形) ばいい |
「あした、はれたらいいな。」「そうですね。いいてん
きだったらいいですね。」 …Uhm ,giá mà thời tiết tốt thì hay nhỉ. |
Giá mà (ước) | |||
17. Khuyên bảo, thuyết phục | |||||
Vた ほうがいい Vない ほうがいい |
毎日、運動したほうがいいです。 Mỗi ngày anh/ chị nên tập thể dục 熱があるので お風呂に入らないほうがいいですよ。 Vì bị sốt nên anh/ chị không nên tắm bồn đâu.
|
Nên/ không nên | |||
Vた らいい | 疲れているようですね。今、仕事も忙しくないから、
2,3日休んだらいいですよ。
|
Vì sao không | |||
Vた らどうですか | 細かいお金がないんですが、どうしたらいいですか。 Tôi không có tiền lẻ tôi phải làm thế nào?
|
Hỏi ý kiến OR xin lời khuyên | |||
といい
N/Aな といい Aい といい Vる といい |
眠れない時は、ちょっとお酒を飲むといいよ。 Khi không thể ngủ được 、nếu ta uống chút rượu thì sẽ tốt hơn đó.
|
Làm thế thì được | |||
V(条件形) いい | そんなに欲しいのなら、自分で買えばいいじゃないか。 | Nếu làm thế thì được | |||
V(条件形) いいですか | 「この本はいつまでに返せばいいですか。」「来週の水
曜日までに返してください。」 |
Nên làm khi nào/như nào …thì được/thì tốt. | |||
Vます ましょうか | 「あっ、もう4時ですね。お茶にしましょうか。」「ええ、いいですね。」 「A! Đã 4 giờ rồi nhỉ ! để em pha trà cho nhé 」 …「Uhm, được đó ^^ 」 |
Có nên, để tôi V cho nhé | |||
18. Dự định | |||||
つもりだ
Vる/ない つもりだ |
「今度のレポートで、君は何について書くつもりです
か。」「まだ決めていません。」 … Tớ vẫn chưa quyết định nữa. |
Dự định ( mức độ chắc chắn hơn V(よう)と思っています. | |||
V(意志形) | ねつがあるから、今日は早く帰ろう。 Vì tôi bị sốt nên hôm nay định sẽ về sớm.
|
Sẽ, định (Dạng ý chí) | |||
V(意志形)と思う | 会社をやめて、1年ぐらい留学しようと思っています。 Tôi nghỉ làm ở công ty và định là sẽ đi du học khoảng 1 năm.
|
Nghĩ là sẽ…, Định là sẽ… | |||
V(意志形)とする | 出かけようとしたとき、友達が遊びに来るんです。 Khi tôi chuẩn bị ra ngòai thì bạn đến chơi. |
Định, chuẩn bị | |||
Vる/Vないようにする | 歯に悪いですから、甘い物を食べないようにしています。 Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt vì chúng có hại cho rang. |
Cố gắng thực hiện | |||
19. Yêu cầu, mệnh lệnh | |||||
お~ください お/ご + Vますください |
何か必要な事があったら、お知らせください。 | Hãy (rất lịch sự) | |||
Vさせてください | 市役所へ行かなければならないので、今日は早く帰ら
せてください。Vì tôi phải đến văn phòng hành chính nên cho phép tôi về sớm có được không. |
….cho tôi (làm) có được không | |||
しろ | 止まれ (hãy dừng lại) | Hãy, (làm) ngay | |||
な | 危険。入るな。( Nguy hiểm đó, đừng vào) | Đừng, cấm được làm | |||
Vますなさい ( = Vてごらん) | 1.7時だよ。早く起きなさい。( 7 giờ rồi đó, mau dậy đi )
2.分からなかったら、先生に聞いてごらん。( Khi không hiểu hãy hỏi giáo viên.) |
Hãy làm, dùng khi người trên nói với người dưới , hoặc bạn bè thân thiết với nhau | |||
20. Cho phép, cấm đoán, ép buộc, không cần thiết | |||||
てはいけない
Vて はいけません |
この川は危険です。ここで泳いではいけませんよ。 Con sông này rất nguy hiểm . Không được bơi ở đây đâu.
|
Không được (làm) , mang ý cấm đoán | |||
てもいい
Vて もいい |
ここで写真を撮ってもいいですよ。 Ở đây có thể chụp ảnh được. |
Được phép V | |||
21. Trích dẫn, tường thuật | |||||
普通形 +そうだ | テレビの天気予報によると、明日は大雨が降るそうで
す。
|
Nghe nói là … | |||
と | 田中さんは 来週 東京へ出張すると言いました。 Anh Tanaka nói là tuần sau sẽ đi công tác ở Tokyo.
|
Nói là | |||
という | むかしむかし、太郎君といる男の子がいました。 Ngày xửa ngày xưa có một cậu bé tên là Taro. |
Gọi là | |||
ように | 先生はアンさんに字をもっときれいに描くように言いま
した。
|
Nói (tường thuật gián tiếp – câu mệnh lệnh) | |||
22. Giải thích | |||||
のだ
N/A(な)なのだ V/A(い)(普通形)のだ |
来月スイスに行きます。絵本の展覧会に出席するので
す。 |
Bởi vì (= ~んです)
|
|||
のですか ( =んですか) | 「何がいいことがあったんですか。うれしそうな顔をし
て...」「ええ、今朝 、先生にほめられたんです。」 |
…à? (dùng để làm mềm câu) | |||
のは~からだ | 彼女が試験に失敗したのは体の調子が悪かったからだ。 (Sở dĩ) cô ấy thất bại là vì lúc đó sức khỏe cô ấy không được tốt.
|
(Sở dĩ)….là vì | |||
23. Phán đoán | |||||
かもしれない
V(普通形)かもしれない Aい(普通形)かもしれない Aな(普通形)かもしれない N(普通形)かもしれない *Aな・Nだ |
雪の日は、この道は危ないですよ。すべるかもしれませ
よ。 |
Có lẽ
―Diễn đạt suy đoán ,phán xét của người nói. Nó diễn đạt ý nghĩa là có khả năng 1sự việc hay 1 tình huống nào đó đã hoặc sẽ xảy ra. Mức độ chắc chắn thấp hơn ~ でしょう |
|||
だろう
N だろう Aな だろう Aい だろう V普通形 だろう |
田中さんは旅行には行かないだろう。忙しいと言ってい
たから。 |
Có lẽ | |||
だろうと思う | 今度、キャンプの参加者は50人ぐらいだろうと思います。 Tôi nghĩ có lẽ số người tham gia cắm trại lần này là khoảng 50 người 。 |
Tôi nghĩ là có lẽ | |||
はずがない
Aなはずだ Aいはずだ V普通形 はずがない
|
そんな難しい問題は小学生ができるはずがない。 Câu hỏi khó đến như vậy không thể nào có chuyện học sinh tiểu học trả lời được.
|
Không thể nào, có lẽ không (phán đoán) | |||
はずだ
Nのはずだ Aなはずだ Aいはずだ Vる・ない はずだ |
田中さんはもう会社を出たはずですよ。5時の新幹線に
乗ると言っていたから。 |
Chắc là, chắc chắn là…
– Người nói dựa trên 1 căn cứ nào đó và đưa ra phán đoán chắc chắn 1 việc gì đó sẽ xảy ra( biểu thị ý người nói tin chắc vào điều minh phán đoán) |
|||
みたいだ
Aな みたいだ Aい みたいだ V(普通形) |
私、なんだが風邪を引いたみたい。のどが痛いの。 Hình như là bị cảm rồi. Cổ họng đau quá.
|
Hình như | |||
ようだ
Nのようだ Aなようだ Aいようだ V普通形ようだ |
あれ、この牛乳、ちょっと悪くなっているようです。変
なにおいがします。 |
Có vẻ | |||
24. Cho nhận | |||||
V てあげる | パーティーの後、中山(なかやま)さんは春子(はるこ)さんを家まで送ってあ
げました。
|
Làm cho ai | |||
V てくれる | よう子さんはとても親切で、わたしがこまっているとい
つも助けてくれます。 |
Làm cho (tôi) | |||
V てもらう | 私は朝起きられないので、いつも母に起こしても
らいます。
|
Ai đó làm … cho… | |||
25. Sai khiến | |||||
させる
Nが(は)NにNを V使役形 |
先生は生徒に自由に意見を言わせました。 Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến. |
Cho phép | |||
N1にN2を V使役形 | 部屋が汚いので、お母さんは弟に部屋を掃除させまし
た。 |
Bắt ai làm gì | |||
させる
NをV使役形 |
田中さんはお化けの話をして、子どもたちを怖がらせました。 Anh Tanaka kể chuyện ma làm cho bọn trẻ sợ.
|
Làm cho ai có cảm giác … | |||
26. Bị động sai khiến | |||||
Vさせられる | アルバイトをしている店で、店長に言葉の使い方を覚え
させられました。
|
Bị bắt phải làm gì | |||
Vられる | 私は子供に眼鏡を壊されていました。 Tôi bị con tôi làm hỏng mắt kính. |
Bị | |||
Vられる | 子供の時母が忙しかったので、わたしは祖母に育てられ
ました。
|
Được | |||
Vられる | きのう、となりの人に夜遅くまで騒がれて、うるさくて
寝られませんでした。
|
Bị làm phiền | |||
Vられる | 試験は3月15日に行われます。 Kì thi được tổ chức vào ngày 15 tháng 3. |
Được (tổ chức) | |||
27. Thuyết minh | |||||
ような
Nの ような |
弟はケーキやチョコレートのような甘いものばかりよく
食べます。 |
Như là (đưa ra ví dụ) | |||
28. Quá trình, kết luận | |||||
Vていない | どこの大学を受けるかまだ決めていません。 Tôi vẫn chưa quyết định là sẽ học ở trường đại học nào.
|
Đã không | |||
Vてしまう | パスポートをなくしてしまいました。 Tôi đánh mất hộ chiếu mất rồi. |
…(làm) mất rồi (tiếc nuối) | |||
まま
Nの まま Aな まま Aい まま Vた まま |
1.うちの子は遊びに行ったまま、まだ帰りません。 Con tôi cứ mãi đi chơi vẫn chưa về nhà .
|
Cứ duy trì | |||
29. Nhấn mạnh | |||||
も~し、~も | この服はデザインもいいし、色もいいです。 Cái áo này cả thiết kế và màu sắc đều đẹp. |
…cũng…, cả…. cũng | |||
30. Tình huống có chủ ý và không chủ ý | |||||
V (ナイ)ずに | 切手をはらずに手紙をポストに入れてしまいました。 Tôi đã cho thư vào hòm thư mà không dám tem.
|
Khi không thực hiện V (một điều quan trọng) | |||
て | CD を聞いて発音の練習をします。 Tôi vừa nghe CD vừa luyện phát âm . |
Làm V2 trong trạng thái V1 | |||
ないで | 昨夜は顔も洗わないで寝てしまいました。 Tối qua tôi đi ngủ mà không rửa mặt. |
Làm V2 không trong trạng thái V1 | |||
31. Mục đích | |||||
ため(に)
Vる ため Nの ため |
これは日本語を勉強する人のための材料です。 Đây là tài liệu dành cho người học tiếng Nhật. |
Dành cho | |||
**Công thức 敬語(けいご) (尊敬語(そんけいご)、謙譲語(けんじょうご)、丁寧語(ていねいご)) :
¨Tôn kính ngữ (尊敬語) :
+ Công thức 1:
尊敬語 | |
します | なさいます |
います | いらっしゃいます |
行きます 来ます |
いらっしゃいます お出(い)でになります |
見ます | ご覧(らん)になります |
言います | おっしゃいます |
食べます 飲みます |
召(め)し上(あ)がります |
くれます | くださいます |
知っています | ご存知(ぞんじ)です |
+Công thức 2 :
Động từ ở thể bị động có thể được dùng làm động từ tôn kính . Những động từ này thuộc nhóm 2 ( xem lại cách chia động từ bị động ở bài 37)
+ Công thức 3:
おVますになります
*Lưu ý : Động từ 1 âm tiết như 見ます、寝ますkhông được chia theo cách này
Những động từ đặc biệt thường thì người ta dùng nó ở dạng Tôn kính ngữ ở công thức 1 nhiều hơn là ở Công thức 2,3
+ Công thức 4 :
お/ご Vますください **お+Vnhóm 1,2 ; ご +Vnhóm 3
- Dùng khi nhờ hoặc mời ai làm một việc gì đó, chúng ta dùng cách này để thể hiện sự kính trọng . [Chú ý] Không dùng cách nói nay với những động từ đặc biệt được nói đến ở công thức 1 . Tuy nhiên , đối với 「召し上がります」thì ta có thể nói là 「お召し上がりください」và 「ご覧(らん)になります」 thì có thể nói là「ご覧ください」
+ Công thức 5:
お/ご Vますですか? **お+Vnhóm 1,2 ; ご +Vnhóm 3
Dùng trong câu hỏi
例: お出かけですか? お読みですか? ご参加ですか? いつご卒業ですか?….
尊敬語Đối với Danh từ, tính từ , phó t
[Lưu ý] Dùng おtrước những từ thuần Nhật và dùng ご trước những từ có nguồn gốc từ tiếng Trung Quốcví như: お花見, お勉強、お時間、お仕事、お名前、お元気、お元気、お上手、お暇、お忙しい、お若い、ご家族、ご意見、ご旅行、ご親切、ご熱心, ご自由に….
¨Khiêm nhường ngữ (謙譲語):
+ Công thức 1:
謙譲語(けんじょうご) | |
します | いたします |
います | おります |
来ます 行きます |
まいります 伺(うかが)います |
聞きます | 伺います |
見ます | 拝見(はいけん)します |
言います | 申します/ 申し上げます |
食べます
飲みます もらいます |
いただきます |
あげます | さしあげます |
知っています | 存(ぞん)じております |
知りません | 存じません |
会います | お目にかかります |
見せます | お目にかけます |
+Công thức 2
お/ ご Vますします **お+Vnhóm 1,2 ; ご +Vnhóm 3
例: タクシーをお呼びします、後でお話します
¨Thể lịch sự (丁寧語):
Vて à Vますまして
です à でございます
ですか à でいらっしゃいます
あります à ございます
<<< Khi dùng 敬語(けいご) thì chúng ta không chỉ dùng敬語 đối với một bộ phận từ của câu , mà nên dùng đối với cả các từ khác để đảm bảo tính nhất quán của việc dùng敬語